Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ
Số hiệu | 11/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Thọ |
Người ký | Vi Trọng Lễ |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/NQ-HĐND |
Phú Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26/7/2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 5341/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Đội tuyển tỉnh, huyện, thành phố, thị xã;
b) Đội tuyển trẻ tỉnh, huyện, thành phố, thị xã;
c) Đội tuyển năng khiếu tỉnh, huyện, thành phố, thị xã;
1.2. Đối tượng áp dụng:
Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập luyện, huấn luyện tại Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện Thể dục thể thao; Trung tâm Văn hóa, Thể thao và Du lịch các huyện, thành, thị.
2. Mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên cụ thể như sau:
2.1. Đối với cấp tỉnh
a) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện.
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
150.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
120.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
90.000 |
b) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu.
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày
STT |
Huấn luyện viên, vận động viên |
Mức ăn hàng ngày |
1 |
Đội tuyển tỉnh |
200.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
150.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
150.000 |
c) Huấn luyện viên, vận động viên đã hưởng chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu thì không được hưởng chế độ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện.
2.2. Đối với cấp huyện: Căn cứ điều kiện, khả năng ngân sách của từng địa phương để áp dụng mức chi cho phù hợp nhưng không thấp hơn 60% và không vượt quá mức chi quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này.
3. Khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức có liên quan huy động các nguồn thu hợp pháp khác, để có thêm kinh phí bổ sung thực hiện chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao ngoài mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng quy định tại Điểm 2.1, Điểm 2.2, Điều 1 Nghị quyết này.