Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 06/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/01/2011
Ngày có hiệu lực 26/12/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Phùng Quang Hùng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2011/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 07 tháng 01 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 32/2010/NQ-HĐND NGÀY 22/12/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

UỶ BAN NHÂN DÂN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và HĐND ngày 26-11-2003;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 6/7/2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp thứ 22 khoá XIV Ban hành về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 09/TTr-STC ngày 07/01/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, để thực hiện Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh có hiệu lực thực hiện. Các quy định trước đây về chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Chủ tịch HĐND và UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch HĐND và UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phùng Quang Hùng

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

Để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí và phù hợp với yêu cầu thực tế, thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 22/12/2010 của HĐND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, có sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp (dưới đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) như sau:

Phần I

CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ

Điều 1: Quy định chung về chế độ công tác phí

1. Phạm vi, đối tượng được hưởng chế độ công tác phí:

- Cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc trong cơ quan, đơn vị; sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn, công nhân, viên chức, lao động hợp đồng trong các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân (gọi tắt là cán bộ, công chức) được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước; Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.

- Cán bộ, công chức được các cơ quan tiến hành tố tụng mời ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn.

2. Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước bao gồm: Tiền phương tiện đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).

3. Các điều kiện để được thanh toán công tác phí:

- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;

- Được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác; hoặc có giấy mời của các cơ quan tiến hành tố tụng ra làm nhân chứng trong các vụ án có liên quan đến công việc chuyên môn;

- Có đủ các chứng từ để thanh toán theo quy định tại Quyết định này (trừ trường hợp được phép thanh toán theo phương thức khoán).

[...]