UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số:
06/2007/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ
XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ MỚI HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
Địa điểm: Xã Xuân Đỉnh, Xã Cổ Nhuế - Huyện Từ
Liêm - Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Điều chỉnh Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm tỷ lệ 1/5000 đã được Uỷ ban Nhân dân
Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm
2000 và Quyết định số 61/2003/QĐ-UB ngày 13 tháng 5 năm 2003.
Căn cứ Quy hoạch mạng lưới cơ sở các lực lượng: Cảnh sát phòng cháy chữa cháy,
Cảnh sát cơ động, Cảnh sát giao thông thuộc Công an Thành phố Hà Nội đến năm
2010 và định hướng đến năm 2020 tỷ lệ: 1/10.000, đã được Uỷ ban Nhân dân Thành
phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 75/2003/QĐ-UB, ngày 30/6/2003;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây (phần quy hoạch sử dụng đất
quy hoạch giao thông) tỷ lệ 1/2000 đã được Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội phê
duyệt tại Quyết định số 13/2005/QĐ-UB ngày 01/2/2005;
Căn cứ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây (phần quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật) tỷ lệ 1/2000 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số
101/2006/QĐ-UBND, ngày 15/6/2006;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc Thành phố Hà Nội tại Tờ trình số
2063/TTr-QHKT ngày 28/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư phục vụ xây dựng Khu đô thị mới Hà
Nội, tỷ lệ 1/500, địa điểm tại xã Xuân Đỉnh và xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, do Viện
Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 8/2006, với các nội dưng
chính như sau:
1- Vị trí,
ranh giới nghiên cứu và quy mô:
1.1- Vị trí:
Khu tái định cư phục vụ xây dựng
khu đô thị mới Hà Nội, nằm về phía Tây Hồ Tây (trong khu đô thị mới tây Hồ
Tây); thuộc địa giới hành chính xã Xuân Đỉnh, xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm.
1.2- Ranh giới:
+ Phía Tây là khu dân cư xã Cổ
Nhuế.
+ Phía Đông và phía Bắc là đường
quy hoạch có mặt cắt ngang 40m.
+ Phía Tây Nam là đường 69.
1.3- Quy mô:
Tổng diện tích khu vực quy hoạch
khoảng: 114.336 m2 (~ 11,43ha)
Tổng quy mô dân số theo quy hoạch
khoảng: 2124 người
2- Mục tiêu:
- Cụ thể hoá một phần quy hoạch
chung của Thành phố và quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Hồ Tây tỷ lệ
1/2000 đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tạo được một khu nhà ở mới
khang trang, hiện đại, đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến
trúc cảnh quan và môi trường, khớp nối hạ tầng kỹ thuật giữa khu xây dựng mới với
khu dân cư làng xóm hiện có. Giải quyết kịp thời nhu cầu về nhà ở di dân giải
phóng mặt bằng phục vụ xây dựng khu Trung tâm Tây Hồ Tây, cũng như tạo điều kiện
và môi trường sống ổn định cho người dân.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc đầu
tư, quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn huyện.
3- Nội dung
quy hoạch chi tiết:
3.1 - Các chỉ tiêu đạt được:
BảNG Chi tiêu Quy Hoạch Sử DụNG
ĐấT
Tổng diện tích đất trong ranh giới
quy hoạch 114.336 m2 100.0%
Bao gồm:
1/ Đất an ninh quốc phòng (được
thực hiện theo dự án riêng) 4.800 m2 4.20%
2/ Đất công cộng thành phố - khu
vực 13.886 m2 12.14%
3/ Đất đường giao thông có mặt cắt
ngang 40m 15.593 m2 13.64%
4/ Đất đường giao thông có mặt cắt
ngang 25m 6.589 m2 5.76%
5/ Đất giếng khoan nước và hành
lang bảo vệ 1.963 m2 1.72%
6/ Đất đường thuộc đơn vị ở (đường
giao thông & bãi đỗ xe)
13,5m - 17,5m 19.867 m2 17.38%đường
có MCN B
7/ Đất hành chính công cộng thuộc
đơn vị ở 3.998 m 3.50%
8/ Đất nhà trẻ, mẫu giáo 2.411
m2 2.11%
9/ Đất cây xanh, thể dục thể
thao 9.796 m2 8.57%
10/ Đất ở: 35.433 m2 30.98%
100.0%
- Đất ở thấp tầng 7534 m2
21.26%
- Đất cao tầng 27899 m2 78.74%
3.2- Quy hoạch sử dung đất:
Khu tái định cư có các chức năng
sử dụng đất chính như sau:
* Đất an ninh quốc phòng: (có ký
hiệu AN) là phần đất dành cho đơn vị Cảnh sát cơ động được thực hiện theo Quyết
định số 75/2003/QĐ-UB, ngày 30/6/2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Quy hoạch
mạng lưới cơ sở các lực lượng: Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Cảnh sát cơ động,
Cảnh sát giao thông thuộc Công an Thành phố Hà nội đến năm 2010 và định hướng đến
năm 2020, tỷ lệ 1/10.000, thay thế cho vị trí phải giải phóng mặt bằng xây dựng
trung tâm Tây Hồ Tây.
* Đất công cộng thành phố và khu
vực: (có ký hiệu CC) là quỹ đất có chức năng sử dụng hỗn hợp (văn phòng, hành
chính, thương mại, dịch vụ, khách sạn...).
* Đất đường giao thông khu vực
và phân khu vực có mặt cắt ngang 40 và 25m.
* Đất giếng khoan nước và hành
lang bảo vệ; (có ký hiệu CL) là đất xây dựng và hành lang bảo vệ giếng khoan
khai thác nước ngầm của nhà máy nước Mai Dịch.
* Đất đường thuộc đơn vị ở: Là đất
đường nhánh có mặt cắt ngang 13,5m và 17,5m và 3 bãi đỗ xe (có ký hiệu P1, P2,
P3). Trong đó bãi đỗ xe P1, P3 và một phần bãi đỗ xe P2 hiện là mương tưới nông
nghiệp sẽ được cống hoá thực hiện theo quy hoạch.
* Đất hành chính công cộng thuộc
đơn vị ở (cấp phục vụ hàng ngày): (có ký hiệu HC1, HC2) là đất xây dựng chợ,
nhà văn hoá, câu lạc bộ, trụ sở, trạm y tế...
* Đất nhà trẻ, mẫu giáo: (có ký
hiệu NT) để phục vụ cho dân cư khu tái định cư và khu vực, các nhu cầu hạ tầng
xã hội khác được cân đối chung cho cả khu vực đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng
cho dân cư ở mới và làng xóm cũ.
* Đất cây xanh thể dục thể thao:
(có ký hiệu CX1, CX2, CX3) là đất cây xanh, sân vườn đường dạo và thể dục thể
thao cho dân cư khu vực.
* Đất ở: bao gồm 2 loại nhà ở
cao tầng và nhà ở thấp tầng.
- Đất nhà ở cao tầng (có ký hiệu
CT1, CT2, CT3, CT4) được thiết kế từ 9-12 tầng, khi lập dự án có thể nghiên cứu
bố trí các căn hộ tại tầng 2 (sàn công cộng), với điều kiện phải cân đối đảm bảo
hạ tầng xã hội.
- Đất ở thấp tầng (có ký hiệu
TT) bao gồm khu dân cư hiện có được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch và phần
đất ở thấp tầng xây dựng mới dành để di dân giải phóng mặt bằng phục vụ cho dự
án này.
Bảng
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
TT
|
Hạng
mục
|
Các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
|
Diện
tích
|
Tỉ
lệ
|
MĐXD
|
HSSDĐ
|
TCBQ
|
|
Tổng diện tích đất trong ranh giới
nghiên cứu
|
114336
|
100.0
|
|
|
|
|
Bao gồm:
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất an ninh quốc phòng (được
thực hiên theo dự án riêng)
|
4800
|
4.20
|
|
|
|
2
|
Đất công cộng thành phố khu vực
(Được thực hiện theo dự án riêng)
|
13886
|
12.14
|
29.6
|
2.92
|
9.9
|
3
|
Đất đường giao thông có mặt cắt
ngang 40m (Được thực hiện theo dự án riêng)
|
15593
|
13.64
|
|
|
|
4
|
Đất đường giao thông có mặt cắt
ngang 25m
|
6589
|
5.76
|
|
|
|
5
|
Đất giếng khoan nước và hành lang
bảo vệ
|
1963
|
1.72
|
|
|
|
6
|
Đất đường thuộc đơn vị ở (đường
giao thông & bãi đỗ xe)
|
19867
|
17.38
|
|
|
|
7
|
Đất hành chính công cộng thuộc
đơn vị ở (cấp thường xuyên).
|
3998
|
3.50
|
38.2
|
1.50
|
3.9
|
8
|
Đất nhà trẻ, mẫu giáo
|
2411
|
2.11
|
18.7
|
0.37
|
2.0
|
9
|
Đất cây xanh thể dục thể thao
|
9796
|
8.57
|
|
|
|
10
|
Đất ở
|
35433
|
30.98
|
33.3
|
2.40
|
7.2
|
a
|
- Đất ở thấp tầng
|
7534
|
|
53.0
|
1.32
|
2.5
|
b
|
- Đất ở cao tầng
|
27899
|
|
28.0
|
2.69
|
9.6
|
Tổng
hợp các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho phần nhà ở
Hạng
mục
|
Nhà
ở cao tầng
|
Nhà
ở thấp tầng
|
Tổng
cộng
|
Chỉ
tiêu
|
Tỷ
lệ %
|
Chỉ
tiêu
|
Tỷ
lệ %
|
Chỉ
tiêu
|
Tỷ
lệ %
|
- Diện tích đất ở (m2)
|
27899
|
78.7
|
7534
|
21.3
|
35433
|
100
|
- Diện tích xây dựng (m2)
|
7802
|
66.1
|
3993
|
33.9
|
11795
|
100
|
- Tổng diện tích sàn (m2)*
|
74952
|
88.2
|
|
11.8
|
84935
|
100
|
- Diện tích sàn công cộng (m2)
|
15604
|
|
9983
|
|
15604
|
|
- Diện tích sàn ở (m2)
|
59348
|
|
9983
|
|
69331
|
|
- Mật độ xây dựng (%)
|
28.0
|
|
53,0
|
|
33.3
|
|
- Hệ số sử dụng đất (lần)*
|
2.69
|
|
1.32
|
|
2.40
|
|
- Tầng cao bình quân (tầng)*
|
9.6
|
|
2.5
|
|
7.2
|
|
Chú thích:
- * Các số liệu bao gồm cả phần
sàn tầng 1, 2 nhà ở cao rộng để sử dụng mục đích công cộng.
- Quy mô cơ cấu diện tích căn hộ
phục vụ di dân giải phóng mặt bang được thực hiện theo các quy định hiện hành của
nhà nước và Thành phố.
3.3- Tổ chức không gian quy hoạch
kiến trúc và cảnh quan:
+ Công trình công cộng có chức
năng sử dụng hỗn hợp được thiết kế theo dạng tổ hợp công trình cao từ 12 - 15 tầng
tạo bộ mặt kiến trúc cho khu vực.
+ Khu dân cư hiện có phía Tây
Nam khu vực nghiên cứu được chỉnh trang, xen kẽ với không gian cây xanh tạo
không gian phong phú và đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường gắn kết với không
gian thôn Hoàng, xã Cổ Nhuế.
+ Nhà trẻ mẫu giáo được thiết kế
hợp khối liên hoàn cao 2 tầng, tạo lõi sân trong tổ chức các hoạt động thể chất
cho các cháu và được bố trí sát khu dân cư nhằm đảm bảo bán kính phục vụ cho
dân cư trong khu vực.
+ Toàn bộ các công trình được gắn
kết thành một quần thể các công trình kiến trúc hiện đại, hài hoà với cảnh quan
xung quanh và khu đô thị mới Tây Hồ Tây. Tạo được bộ mặt kiến trúc hiện đại cho
đô thị.
+ Hình thức kiến trúc các công
trình, khi thiết kế cụ thể được nghiên cứu theo hướng hiện đại, mang bản sác
dân tộc và phù hợp với yêu cầu sử dụng, đảm bảo khoảng lùi đối với công trình
cao tầng dọc các trục đường lớn.
3.4- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
3.4.1- Quy hoạch giao thông:
- Tuyến đường khu vực: có mặt cắt
ngang B = 40m, gồm hai lòng đường (bề rộng mỗi bên là 11,25m), dải phân cách
trung tâm rộng 3m, vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m, được thực hiện theo dự án riêng.
- Tuyến đường phân khu vực: có mặt
cắt ngang B = 25m, gồm lòng đường rộng 15m (4 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
- Mạng lưới đường nhánh:.
17,5m, gồm lòng đường+
Tuyến đường có mặt cắt ngang B rộng 7,5m và vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
+ Tuyến đường có mặt cắt ngang B
= 15,5 m, gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
+ Tuyến đường 69 có mặt cắt
ngang điển hình B = 13,5 m, gồm lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 3m:
được thiết kể chỉnh trang trên cơ sở tuyến đường 69 hiện có.
- Bãi đỗ xe:
Đảm bảo diện tích đỗ xe theo quy
định. Trong các công trình công cộng, cao tầng phải bố trí đủ diện tích đỗ xe
khép kín trong công trình theo quy định.
- Giao thông công cộng
+ Xe buýt: Bố trí xe buýt hoạt động
trên tuyến đường khu vực, tuyến đường phân khu vực và các tuyến đường nhánh có
mặt cắt ngang rộng 17,5 m, khi lập dự án cần bố trí các điểm dừng, đỗ cho xe
buýt một cách hợp lý.
3.4.2- Quy hoạch san nền và
thoát nước mưa:
a/ San nền:
- Cao độ khống chế nền từ 6,40m
đến 7,20m dốc dần về phía Tây và Đông.
- Độ dốc nền i ≥ 0,004; Độ chênh
cao giữa hai đường đồng mức 0,1m.h
b/ Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống
cống riêng và đến từng ô đất xây dựng công trình. Nước mưa trong ô đất xây dựng
công trình được thoát vào các tuyến cống thoát nước mưa bố trí dọc các trục đường
qui hoạch rồi chảy vào mương Cổ Nhuế ở phía Tây Bắc. Mương Cổ Nhuế và trạm bơm
ra sông Nhuệ là hệ thống thoát nước chính của khu đô thị mới Tây hồ Tây sẽ được
đầu tư xây dựng theo dự án riêng để đáp ứng yêu cầu thoát nước, không gây úng
ngập.
3.4.3- Quy hoạch cấp nước:
Nguồn nước cấp được lấy từ nhà
máy nước Cáo Đỉnh hiện có và các nhà máy nước khác của thành phố (dự kiến xây dựng)
thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn. Trước mắt khi nguồn nước trên chưa được
xây dựng có thể lấy nguồn từ nhà máy nước Mai Dịch, chi tiết cần làm việc với
Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội để được giải quyết.
3.4.4- Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường:
* Thoát nước bẩn:
Hệ thống thoát nước bẩn được thiết
kế là hệ thống cống riêng giữa nước mưa và nước bẩn. Nước bẩn từ công trình sẽ
theo tuyến cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm bơm nước bẩn thành phố và
được bơm về trạm xử lý Cổ Nhuế.
Trước mắt khi trạm xử lý Cổ Nhuế
chưa được xây dựng, nước bẩn của công trình phải được xử lý bên trong ô đất đảm
bảo điều kiện vệ sinh môi trường, phải được Cơ quan quản lý môi trường cho phép
mới được thoát ra hệ thống thoát nước bên ngoài ô đất.
Giai đoạn sau khi hệ thống thoát
nước bẩn của thành phố được xây dựng, nước bẩn từ trạm bơm này được bơm vào tuyến
cống chính thành phố để về trạm xử lý.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực xây nhà cao tầng
cần xây dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên,
kinh phí xây dựng các bể rác này sẽ được tính trong kinh phí xây dựng công
trình.
- Đối với khu vực xây nhà ở thấp
tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
+ Đặt các thùng rác nhỏ dọc theo
các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng thuận tiện cho
dân đổ rác.
+ Xe chở rác thu gom theo giờ cố
định, các hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
- Đối với các cơ quan và các
công trình công cộng, rác được thu gom thông qua hợp đồng với cơ quan có chức
năng.
3.4.5. Quy hoạch cấp điện:
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm
hạ thế trong khu vực nghiên cứu được thiết kế sử dụng thống nhất cấp điện áp
22KV.
- Các tuyến 22KV dùng cáp ngầm.
Mạng lưới trung thế được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Các tuyến trung thế, hạ thế
dùng cáp ngầm.
3.4.6- Quy hoạch mạng lưới thông
tin bưu điện:
Các thuê bao thuộc khu vực
nghiên cứu và lân cận được phục vụ từ tổng đài vệ tinh 10.000 số (Tổng đài vệ
tinh Tây Hồ Tây 3) xây dựng trong ô đất công cộng thành phố (CC). Từ tổng đài vệ
tinh này dự kiến có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu vực nghiên cứu.
Điều 2:
- Giám đốc
Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố và pháp
luật về nội dung, chất lượng hồ sơ thẩm định; xác nhận hồ sơ bản vẽ phù hợp Quyết
định phê duyệt quy hoạch chi tiết trong vòng 15 ngày kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực; phối hợp với Chủ đầu tư và Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm tổ chức
công bố công khai Quy hoạch chi tiết khu tái định cư phục vụ xây dựng khu đô thị
mới Hà Nội được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ đầu tư tổ chức nghiên cứu,
lập báo cáo đánh giá tác động môi trường thiết kế đô thị đối với đồ án quy hoạch
chi tiết này, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
Từ Liêm chịu trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch được
duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
- Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng
khu đô thị mới Hà Nội chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, thực hiện đầu tư, xây dựng
theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt, quản lý sử dụng đất đai, quản lý đầu
tư và xây dựng và bảo vệ môi trường; Thực hiện đúng kế hoạch, tiến độ, đảm bảo
xây dựng hoàn thành đồng bộ trong khu vực; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Uỷ
ban nhân dân Thành phố về kế hoạch, kết quả và tiến độ thực hiện.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng,
Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên môi trường và Nhà đất,
Tài chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện
Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Xuân Đỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Cổ
Nhuế, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư và Xây dựng khu đô thị mới Hà Nội; Giám đốc,
Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Quốc Triệu
|