Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu | 05/2017/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 04/04/2017 |
Ngày có hiệu lực | 15/04/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lai Châu |
Người ký | Đỗ Ngọc An |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 77/2006/QĐ-TTg ngày 13/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của UBND xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017, thay thế Quyết định số 58/2005/QĐ-UBND ngày 21/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định những tiêu thức đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.`
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 04/4 /2017 của UBND tỉnh
Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về nội dung, tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại phải khách quan, trung thực, toàn diện, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã; là một trong những căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, NGUYÊN TẮC TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
Điều 3. Nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã
Việc đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã hàng năm được tính bằng thang điểm 100, trong đó 90 điểm chấm cho các nội dung theo 8 tiêu chí, 10 điểm để thưởng cho các đơn vị có yếu tố, lĩnh vực tiêu biểu, lập thành tích xuất sắc, cụ thể như sau:
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/QĐ-UBND |
Lai Châu, ngày 04 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 77/2006/QĐ-TTg ngày 13/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế làm việc mẫu của UBND xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/4/2017, thay thế Quyết định số 58/2005/QĐ-UBND ngày 21/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định những tiêu thức đánh giá, xếp loại chính quyền cơ sở.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.`
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 04/4 /2017 của UBND tỉnh
Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về nội dung, tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại phải khách quan, trung thực, toàn diện, phản ánh đúng kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền cấp xã; là một trong những căn cứ bình xét các danh hiệu thi đua.
NỘI DUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, NGUYÊN TẮC TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
Điều 3. Nội dung tiêu chí đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã
Việc đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã hàng năm được tính bằng thang điểm 100, trong đó 90 điểm chấm cho các nội dung theo 8 tiêu chí, 10 điểm để thưởng cho các đơn vị có yếu tố, lĩnh vực tiêu biểu, lập thành tích xuất sắc, cụ thể như sau:
1. Tiêu chí 1. Hoạt động của Hội đồng nhân dân: 11 điểm
a) Thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân theo Luật định, có xây dựng và thực hiện có hiệu quả Quy chế làm việc, sửa đổi bổ sung kịp thời khi có sự thay đổi (2 điểm).
b) Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp giữa Thường trực Hội đồng nhân dân với Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp (1 điểm).
c) Chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp của Hội đồng nhân dân đúng Luật, đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp hoặc không tham dự nhưng có lý do chính đáng (2 điểm).
d) Hội đồng nhân dân ban hành các Nghị quyết sát với tình hình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương; thực hiện đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định; nghị quyết ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, không có văn bản bị cá nhân, tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiến nghị (2 điểm).
đ) Có xây dựng chương trình giám sát và thực hiện tốt chức năng giám sát của HĐND trong mọi lĩnh vực của địa phương (2 điểm).
e) Đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tham gia tiếp xúc cử tri theo quy định (2 điểm).
2. Tiêu chí 2. Hoạt động của Ủy ban nhân dân: 12 điểm
a) Thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân theo Luật định, có Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân và sửa đổi bổ sung kịp thời khi có sự thay đổi; đảm bảo Ủy ban nhân dân mỗi tháng họp ít nhất một lần theo Luật định (2 điểm).
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và tổ chức, thực hiện tốt nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp và các văn bản chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên; thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định, có kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cụ thể và hoàn thành 100% các nội dung theo kế hoạch (2,5 điểm).
c) Cán bộ, công chức chấp hành và thực hiện đúng chủ trương và chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tích cực đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội, có thái độ phục vụ Nhân dân tận tình, nghiêm túc, không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật (1,5 điểm).
đ) Tổ chức thực hiện cơ chế "một cửa" có hiệu quả, hàng năm giải quyết hồ sơ của tổ chức và công dân đạt 100%. Thực hiện nghiêm quy chế tiếp công dân, đối thoại giữa người đứng đầu chính quyền với Nhân dân. (2 điểm).
e) Giải quyết kịp thời, đúng quy định đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, không có vụ khiếu kiện tập thể, vượt cấp, không có đơn thư tồn đọng; thực hiện đúng chế độ thông tin, báo cáo (2 điểm).
3. Tiêu chí 3. Thực hiện quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân với Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội cùng cấp: 6 điểm
a) Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân (1 điểm).
b) Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1 điểm).
c) Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (1 điểm).
d) Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1 điểm).
đ) Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam (1 điểm).
e) Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1 điểm).
4. Tiêu chí 4. Về phát triển kinh tế: 14 điểm
a) Có biện pháp chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn. Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông lâm nghiệp, chế biến, tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả, không ngừng cải thiện nâng cao đời sống Nhân dân, sản xuất nông, lâm nghiệp đạt 100% chỉ tiêu, kế hoạch giao (3 điểm).
b) Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu, dự án về phát triển kinh tế - xã hội, tiêu chí thu nhập trên địa bàn (1,5 điểm).
c) Phát triển ngành nghề, dịch vụ ở địa phương, xây dựng được mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động đạt hoặc vượt chỉ tiêu cấp trên hoặc HĐND cấp xã giao (4 điểm).
d) Quản lý, sử dụng các công trình giao thông, thủy lợi, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế trên địa bàn có hiệu quả (1,5 điểm).
đ) Quản lý, sử dụng có hiệu quả các loại quỹ, các khoản đóng góp của Nhân dân, thực hiện thu, chi đảm bảo quy định của pháp luật, hàng năm có công khai thu, chi tài chính (2 điểm).
e) Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách được cấp có thẩm quyền giao trong năm (2 điểm).
5. Tiêu chí 5. Công tác quản lý đô thị, nông thôn, tài nguyên - môi trường và địa giới hành chính: 12 điểm
a) Tổ chức thực hiện, hoàn thành kế hoạch các chương trình, dự án quy hoạch đô thị, phát triển nông thôn mới (2 điểm).
c) Tuyên truyền phổ biến kịp thời và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn, trong năm không có vụ cháy rừng nào xảy ra (1 điểm).
d) Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý dứt điểm việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sử dụng đất không đúng mục đích (1 điểm).
đ) Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra kịp thời phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý việc xây dựng các công trình trên đất lấn chiếm và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm trên địa bàn (1 điểm).
e) Tuyên truyền, không để xảy ra tranh chấp đất đai hoặc kịp thời tổ chức hòa giải khi có tranh chấp đất đai trên địa bàn (2 điểm).
g) Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện tốt công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng (1 điểm).
h) Bảo quản và khai thác tốt bộ hồ sơ địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính trên thực địa (1 điểm).
6. Tiêu chí 6. Về giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - xã hội và chính sách dân tộc, tôn giáo: 14 điểm
b) Phối hợp với các trường học chăm lo việc xây dựng trường lớp học, thực hiện xã hội hóa giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, trường bán trú, duy trì và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở theo tiêu chí về giáo dục trong chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới (2 điểm).
đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người có công với cách mạng; chính sách trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội; chính sách dân tộc. Quản lý chặt chẽ hoạt động của các tổ chức tôn giáo, các điểm nhóm sinh hoạt tôn giáo (đối với nơi có sinh hoạt tôn giáo), phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hoạt động tôn giáo trái pháp luật (2 điểm).
e) Chăm lo đến đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân, tuyên truyền xây dựng nếp sống văn hóa, việc tổ chức lễ cưới, đám tang theo nếp sống mới. Trên địa bàn không có tệ nạn xã hội như cờ bạc, nghiện hút, mại dâm, các hủ tục lạc hậu, bạo lực gia đình (2 điểm).
g) Thực hiện và hoàn thành kế hoạch giảm nghèo hàng năm trên địa bàn (2 điểm).
7. Tiêu chí 7. Công tác quốc phòng và an ninh: 13 điểm
a) Xây dựng đầy đủ các văn kiện tác chiến phòng thủ, thường xuyên bổ sung kịp thời đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ khi có tình huống xảy ra; tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc phối hợp hoạt động giữa lực lượng Dân quân tự vệ với lực lượng Công an xã, phường, thị trấn, lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng khác trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn; thường xuyên nắm chắc tình hình, xử lý có hiệu quả các tình huống xảy ra, không để bị động bất ngờ; đối với các huyện biên giới thực hiện tốt công tác tuần tra, bảo vệ đường biên, cột mốc biên giới (2 điểm).
b) Tổ chức xây dựng, quản lý, huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ và diễn tập chiến đấu trị an đúng thời gian, đủ chỉ tiêu, có chất lượng. Quản lý, sử dụng vũ khí, trang bị kỹ thuật đúng mục đích, đủ số lượng, chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra (3 điểm).
c) Xây dựng kế hoạch, tổ chức giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, cho học sinh và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng đủ chỉ tiêu, chất lượng tốt (2 điểm).
d) Tổ chức tuyển sinh quân sự, tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ đúng Luật Nghĩa vụ quân sự, đạt 100% chỉ tiêu được giao, có chất lượng tốt (2 điểm).
đ) Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đảm bảo an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; làm tốt công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở (2 điểm).
e) Có trên 70% số thôn, bản, tổ dân phố được công nhận đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh trật tự" theo quy định; không để xảy ra các vụ việc, tụ điểm phức tạp, hình thành "điểm nóng" về an ninh trật tự trên địa bàn (2 điểm).
8. Tiêu chí 8. Kết quả thực hiện Cải cách hành chính (8 điểm)
a) Xếp loại xuất sắc (8 điểm).
b) Xếp loại tốt (5 điểm).
c) Xếp loại khá (3 điểm).
d) Xếp loại trung bình (1 điểm).
đ) Xếp loại yếu (0 điểm).
Kết quả thực hiện Cải cách hành chính lấy từ kết quả thực hiện từ năm trước liền kề, được Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xếp loại vào năm đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã.
9. Điểm thưởng: 10 điểm
Ngoài việc chấm điểm theo 8 tiêu chí trên, các đơn vị còn được cộng điểm thưởng (tối đa 10 điểm) khi thực hiện tốt các nội dung sau đây:
a) Điểm thưởng khi thực hiện tốt chỉ tiêu thu ngân sách năm:
- Đạt từ 101% đến dưới 105%: thưởng 1 điểm;
- Đạt từ 105% đến dưới 110%: thưởng 2 điểm;
- Đạt từ 110% trở lên: thưởng 3 điểm.
* Điểm thưởng đối với xã khi thực hiện tốt 19 tiêu chí về nông thôn mới
Đối với các xã không thuộc xã điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu:
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước liền kề 2 tiêu chí: Thưởng 1 điểm;
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước liền kề 3 tiêu chí: Thưởng 2 điểm;
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước liền kề 4 tiêu chí: Thưởng 3 điểm;
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước liền kề 5 tiêu chí trở lên: Thưởng 4 điểm;
- Các xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí: Thưởng 4 điểm;
- Các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí, hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí: Thưởng 4 điểm.
Đối với những xã thuộc xã điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu:
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu chí: Thưởng 1 điểm;
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 4 tiêu chí: Thưởng 2 điểm;
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 5 tiêu chí: Thưởng 3 điểm;
- Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 6 tiêu chí trở lên: Thưởng 4 điểm;
- Các xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí: Thưởng 4 điểm;
- Các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí, hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí: Thưởng 4 điểm.
* Điểm thưởng đối với phường, thị trấn khi thực hiện tốt 5 tiêu chuẩn văn minh đô thị
- Đạt 2/5 tiêu chuẩn: Thưởng 1 điểm;
- Đạt 3/5 tiêu chuẩn: Thưởng 2 điểm;
- Đạt 4/5 tiêu chuẩn: Thưởng 3 điểm;
- Đạt 5/5 tiêu chuẩn (phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị): thưởng 4 điểm.
c) Điểm thưởng về kết quả giảm hộ nghèo trên địa bàn so với năm trước liền kề:
- Hoàn thành đạt từ 101% đến dưới 110% chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo kế hoạch hàng năm: Thưởng 1 điểm;
- Hoàn thành đạt từ 110% đến dưới 120% chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo kế hoạch hàng năm: Thưởng 2 điểm;
- Xã hoàn thành đạt từ 120% trở lên chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo kế hoạch hàng năm: Thưởng 3 điểm.
Điều 4. Nguyên tắc tính điểm và xếp loại chính quyền cấp xã
1. Nguyên tắc tính điểm
a) Mỗi tiêu chí được tính điểm tối đa (điểm chuẩn) khi thực hiện đầy đủ và đạt kết quả tốt các nội dung.
b) Bị trừ điểm khi chưa thực hiện một hoặc một số nội dung hoặc kết quả đạt được còn hạn chế, thiếu sót.
c) Tổng số điểm của tất cả các tiêu chí (kể cả điểm thưởng cộng thêm) là cơ sở để đánh giá, xếp loại chính quyền xã.
2. Xếp loại chính quyền cấp xã
a) Loại tốt:
- Tổng số điểm đạt từ 85 trở lên và có ít nhất 04 tiêu chí đạt điểm tối đa, các tiêu chí còn lại đạt từ 80% điểm chuẩn trở lên.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 85% trở lên, không có cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ.
b) Loại khá:
- Tổng số điểm đạt 85 trở lên nhưng không đủ tiêu chuẩn đạt loại tốt hoặc tổng số điểm đạt từ 70 đến 84 và có ít nhất 02 tiêu chí đạt điểm tối đa, các tiêu chí còn lại đạt từ 70% điểm chuẩn trở lên.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt 80% trở lên, không có cán bộ, công chức không hoàn thành nhiệm vụ.
c) Loại trung bình:
- Tổng số điểm đạt từ 70 đến 84 nhưng không đủ tiêu chuẩn đạt loại khá hoặc tổng số điểm đạt từ 50 đến 69.
- Tỷ lệ cán bộ, công chức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đạt từ 70% trở lên.
d) Loại yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50 hoặc khi để xảy ra một trong các hình thức sau:
- Hội đồng nhân dân bị giải tán.
- Tập thể Ủy ban nhân dân bị kỷ luật.
- Đại biểu Hội đồng nhân dân bỏ phiếu không tín nhiệm trên 50% đối với một trong các chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Có cán bộ, công chức bị xử lý kỷ luật do tham nhũng.
- Có cán bộ, công chức, bị phạt tù do vi phạm pháp luật trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ.
- Có trên 30% cán bộ, công chức xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ trong năm.
- Có trên 30% ý kiến nhận xét, đánh giá không tốt của Mặt trận tổ quốc, công đoàn đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và đội ngũ cán bộ, công chức.
- Có 3 tiêu chí trở lên đạt dưới 50% số điểm chuẩn.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
Điều 5. Lập hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã
1. Chậm nhất ngày 5 tháng 12 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã gửi dự thảo tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền (theo phụ lục 1 đính kèm) đến Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các tổ chức đoàn thể, chính trị - xã hội cấp xã và thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã tham gia ý kiến.
2. Sau khi có ý kiến của Đảng ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc, các thành viên Ủy ban nhân dân, các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổng hợp, hoàn thiện, tổ chức họp với Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã (thành phần họp gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) để xem xét góp ý và thống nhất cho điểm từng nội dung (theo phụ lục 1 đính kèm), hoàn thiện hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xếp loại chính quyền cấp xã.
b) Biên bản và kết quả chấm điểm tại cuộc họp giữa Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã (theo phụ lục 1 đính kèm).
Điều 6. Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ
1. Chậm nhất ngày 18 tháng 12 hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ xếp loại chính quyền cấp xã, thành phần gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Thư ký Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ.
- Các thành viên Hội đồng gồm:
+ Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trưởng Công an cấp huyện.
+ Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự cấp huyện.
Mời các cá nhân sau tham dự thành viên Hội đồng thẩm định:
+ Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy, thành ủy;
+ Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện;
+ Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
a) Nhiệm vụ của Hội đồng thẩm định: Thẩm định hồ sơ kết quả tự đánh giá xếp loại của Ủy ban nhân dân cấp xã và bỏ phiếu chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ của chính quyền xã (Phiếu tự chấm điểm của UBND cấp xã được sao gửi đến các thành viên Hội đồng thẩm định, kết quả trung bình cộng cuối cùng được ghi vào bản gốc (theo phụ lục 1 đính kèm)).
b) Hội đồng thẩm định họp khi có 3/4 số thành viên trở lên tham dự.
c) Điểm xếp loại chính quyền cấp xã là điểm trung bình cộng của tất cả các phiếu điểm của thành viên dự họp.
d) Biên bản họp Hội đồng thẩm định phải ghi đầy đủ ý kiến đóng góp của các thành viên, điểm trung bình cộng của các thành viên. Các phiếu chấm điểm của thành viên dự họp được lưu cùng hồ sơ đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Hội đồng thẩm định có thể họp xét cùng lúc nhiều xã, phường và phải ghi rõ ý kiến nhận xét, điểm của các thành viên dự họp đối với từng xã, phường.
đ) Biên bản họp và kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định (theo phụ lục 1 đính kèm) được gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 24 tháng 12 hàng năm, hồ sơ trình gồm có:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị xếp loại chính quyền cấp xã.
b) Bảng tổng hợp đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã của Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo phụ lục 02 đính kèm).
c) Biên bản họp và kết quả chấm điểm của Hội đồng thẩm định.
Điều 7. Quyết định đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã
Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xếp loại chính quyền cấp xã.
Điều 8. Khen thưởng và kỷ luật
1. Khen thưởng
Hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ kết quả xếp loại chính quyền cấp xã của Ủy ban nhân dân tỉnh, Quyết định khen thưởng những đơn vị đạt loại tốt 3 năm liền (Không quá 30% tổng số đơn vị cấp xã 3 năm liền đạt loại tốt).
2. Kỷ luật
Đối với những chính quyền cấp xã xếp loại yếu, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ mức độ vi phạm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành thực hiện việc kiểm điểm đối với tổ chức và xử lý kỷ luật cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu tổ chức vi phạm xây dựng kế hoạch khắc phục những hạn chế, yếu kém của chính quyền xã, phường, thị trấn đó.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai, thực hiện việc đánh giá, xếp loại chính quyền cấp xã đến Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
Giao Sở Nội vụ hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các nội dung trong quy định này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, thống nhất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHÍNH
QUYỀN CẤP XÃ NĂM …
(Kèm theo Quyết định số:05/2017/QĐ-UBND ngày 04/4/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu)
TT |
Các tiêu chí |
Điểm chuẩn |
UBND cấp xã tự chấm điểm |
Điểm sau khi thống nhất với TT HĐND |
Điểm TBC của Hội đồng thẩm định |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
1 |
Hoạt động của HĐND |
11 |
|
|
|
a |
Thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND theo Luật định (1đ), có xây dựng và thực hiện có hiệu quả Quy chế làm việc và sửa đổi bổ sung kịp thời khi có sự thay đổi (1đ) |
2 |
|
|
|
b |
Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp giữa Thường trực HĐND với Thường trực UBMTTQVN cùng cấp (1đ) |
1 |
|
|
|
c |
Chuẩn bị và tổ chức các kỳ họp của HĐND đúng luật (1đ), đại biểu tham dự đầy đủ các kỳ họp hoặc không tham dự nhưng có lý do chính đáng (2đ) |
2 |
|
|
|
d |
HĐND ban hành các nghị quyết sát với tình hình phát triển kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương (1đ); thực hiện đúng quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (0,5đ); nghị quyết ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, không có văn bản bị cá nhân, tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền kiến nghị (0,5đ) |
2 |
|
|
|
đ |
Có xây dựng chương trình giám sát (0,5đ) và thực hiện tốt chức năng giám sát của HĐND trong mọi lĩnh vực của địa phương (1,5đ) |
2 |
|
|
|
e |
Đại biểu HĐND thực hiện đầy đủ chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình (1,5đ), tham gia tiếp xúc cử tri theo quy định (0,5đ) |
2 |
|
|
|
2 |
Hoạt động của UBND |
12 |
|
|
|
a |
Thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn của UBND theo Luật định (1đ), có Quy chế làm việc của UBND và sửa đổi bổ sung kịp thời khi có sự thay đổi (0,5đ); đảm bảo UBND mỗi tháng họp ít nhất một lần theo Luật định (0,5đ) |
2 |
|
|
|
b |
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và tổ chức, thực hiện tốt nghị quyết của HĐND cùng cấp và các văn bản chỉ đạo của cơ quan nhà nước cấp trên (1đ); thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo quy định (0,5đ); có kế hoạch triển khai, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính cụ thể và hoàn thành 100% các nội dung theo kế hoạch (1đ) |
2,5 |
|
|
|
c |
Cán bộ, công chức chấp hành và thực hiện đúng chủ trương và chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước (0,5đ), tích cực đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các tệ nạn xã hội, có thái độ phục vụ Nhân dân tận tình, nghiêm túc (0,5đ), không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật (0,5đ) |
1,5 |
|
|
|
d |
Thực hiện kịp thời công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật (0,5đ); triển khai, thực hiện đúng Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn và Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan (1,5đ) |
2 |
|
|
|
đ |
Tổ chức thực hiện cơ chế "một cửa" có hiệu quả, hàng năm giải quyết hồ sơ của tổ chức và công dân đạt 100% (1đ). Thực hiện nghiêm quy chế tiếp công dân, đối thoại giữa người đứng đầu chính quyền với Nhân dân (1đ) |
2 |
|
|
|
e |
Giải quyết kịp thời, đúng quy định đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, không có vụ khiếu kiện tập thể, vượt cấp, không có đơn thư tồn đọng (1,5đ); thực hiện đúng chế độ thông tin, báo cáo (0,5đ) |
2 |
|
|
|
3 |
Xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp giữa UBND với Thường trực HĐND, Ủy ban MTTQ và các đoàn thể chính trị - xã hội cùng cấp |
6 |
|
|
|
a |
Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân (1đ) |
1 |
|
|
|
b |
Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1đ) |
1 |
|
|
|
c |
Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (1đ) |
1 |
|
|
|
d |
Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Hội Cựu Chiến binh Việt Nam (1đ) |
1 |
|
|
|
đ |
Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Hội Nông dân Việt Nam (1đ) |
1 |
|
|
|
e |
Có xây dựng và thực hiện đúng quy chế phối hợp với Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1đ) |
1 |
|
|
|
4 |
Về phát triển kinh tế |
14 |
|
|
|
a |
Có biện pháp chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn (1đ). Ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông lâm nghiệp, chế biến, tiêu thụ sản phẩm có hiệu quả (1đ), không ngừng cải thiện nâng cao đời sống Nhân dân, sản xuất nông lâm nghiệp đạt 100% chỉ tiêu, kế hoạch giao (1đ) |
3 |
|
|
|
b |
Tổ chức triển khai thực hiện tốt các chương trình, mục tiêu, dự án về phát triển kinh tế - xã hội, tiêu chí thu nhập trên địa bàn (1,5đ) |
1,5 |
|
|
|
c |
Phát triển ngành nghề, dịch vụ ở địa phương (1đ), xây dựng được mô hình sản xuất, kinh doanh có hiệu quả (1đ), giải quyết công ăn việc làm cho người lao động đạt hoặc vượt chỉ tiêu, kế hoạch cấp trên hoặc HĐND cấp xã giao (2đ) |
4 |
|
|
|
d |
Quản lý, sử dụng các công trình giao thông, thủy lợi, nhà văn hóa, trường học, trạm y tế trên địa bàn có hiệu quả (1,5đ) |
1,5 |
|
|
|
đ |
Quản lý, sử dụng có hiệu quả các loại quỹ, các khoản đóng góp của Nhân dân (1đ), thực hiện thu, chi đảm bảo quy định của pháp luật, hàng năm có công khai thu, chi tài chính (1đ) |
2 |
|
|
|
e |
Hoàn thành 100% chỉ tiêu thu ngân sách được cấp có thẩm quyền giao trong năm (2đ) |
2 |
|
|
|
5 |
Công tác quản lý đô thị, nông thôn, tài nguyên - môi trường và địa giới hành chính |
12 |
|
|
|
a |
Tổ chức thực hiện, hoàn thành kế hoạch các chương trình, dự án quy hoạch đô thị, phát triển nông thôn mới (2đ) |
2 |
|
|
|
b |
Quản lý tốt việc xây dựng nhà ở của Nhân dân; cảnh quan, lòng đường, hè phố theo quy hoạch (0,5đ); thực hiện tốt vệ sinh môi trường (0,5đ); sắp xếp các điểm chợ, vỉa hè, giết mổ gia súc, gia cầm hợp lý, vệ sinh, thu gom rác thải đúng quy định (0,5đ); tỷ lệ dân số ở đô thị sử dụng nước sạch đạt từ 95% trở lên, tỷ lệ dân số ở nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt từ 85% trở lên (0,5đ), tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở đạt chuẩn từ 70% trở lên đối với xã khu vực I, 65% trở lên đối với xã khu vực II và 60% trở lên đối với xã khu vực III (0,5), 100% hộ dân cư có nhà vệ sinh và nhà tắm (0,5đ) |
3 |
|
|
|
c |
Tuyên truyền phổ biến kịp thời và thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ, khai thác tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên nước trên địa bàn (0,5đ), trong năm không có vụ cháy rừng nào xảy ra (0,5đ) |
1 |
|
|
|
d |
Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý việc chuyển quyền sử dụng đất trái phép, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép, sử dụng đất không đúng mục đích (1đ) |
1 |
|
|
|
đ |
Tuyên truyền, không để xảy ra hoặc khi xảy ra kịp thời phát hiện, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý việc xây dựng các công trình trên đất lấn chiếm và buộc người có hành vi vi phạm khôi phục lại tình trạng của đất như trước khi vi phạm (1đ) |
1 |
|
|
|
e |
Tuyên truyền, không để xảy ra tranh chấp đất đai hoặc kịp thời tổ chức hòa giải khi có tranh chấp đất đai trên địa bàn (2đ) |
2 |
|
|
|
g |
Phối hợp với các cơ quan chuyên môn thực hiện tốt công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, công tác giải phóng mặt bằng (1đ) |
1 |
|
|
|
h |
Bảo quản và khai thác tốt bộ hồ sơ địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính trên thực địa (1đ) |
1 |
|
|
|
6 |
Về giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - xã hội và chính sách dân tộc, tôn giáo |
14 |
|
|
|
a |
Hàng năm có kế hoạch và thực hiện phát triển giáo dục mầm non tổ chức các lớp mẫu giáo, nhà trẻ (1đ), huy động trẻ ở độ tuổi đến trường đạt tỷ lệ từ 99% trở lên, hoàn thành phổ cập mầm non trẻ 5 tuổi theo kế hoạch (1đ) |
2 |
|
|
|
b |
Phối hợp với các trường học chăm lo việc xây dựng trường lớp học, thực hiện xã hội hóa giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, trường bán trú, duy trì và nâng cao kết quả phổ cập giáo dục Tiểu học và Trung học cơ sở theo tiêu chí về giáo dục trong chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (2đ) |
2 |
|
|
|
c |
Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình về Dân số kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản; vệ sinh an toàn thực phẩm, y tế cơ sở trên địa bàn (1đ); tỷ lệ người dân tham gia các loại hình bảo hiểm y tế đạt từ 70% trở lên (1đ) |
2 |
|
|
|
d |
Các thôn, bản, tổ dân phố đều xây dựng hương ước, quy ước (được UBND cấp huyện quyết định công nhận) đưa vào tổ chức thực hiện (0,5đ); có 70% trở lên thôn, bản, tổ dân phố đăng ký đạt chuẩn văn hóa và gia đình văn hóa (0,5đ); thực hiện tốt các tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn tiêu chí văn hóa chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới”, “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (0,5đ); tỷ lệ thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa từ 70% trở lên đối với khu vực I, 60% trở lên đối với xã khu vực II, 50 % trở lên đối với khu vực III, gia đình đạt tiêu chuẩn văn hóa từ 85% trở lên (0,5đ) |
2 |
|
|
|
đ |
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với người có công với Cách mạng, chính sách trợ giúp xã hội, bảo trợ xã hội, chính sách dân tộc (1đ). Quản lý chặt chẽ hoạt động của các tổ chức tôn giáo, các điểm nhóm sinh hoạt tôn giáo (đối với nơi có sinh hoạt tôn giáo), phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hoạt động tôn giáo trái pháp luật (1đ) |
2 |
|
|
|
e |
Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho Nhân dân, tuyên truyền xây dựng nếp sống văn hóa, việc tổ chức lễ cưới, đám tang theo nếp sống mới (1đ). Trên địa bàn không có tệ nạn xã hội như cờ bạc, nghiện hút, mại dâm, các hủ tục lạc hậu, bạo lực gia đình (1đ) |
2 |
|
|
|
g |
Thực hiện và hoàn thành Kế hoạch giảm nghèo hàng năm trên địa bàn (2đ) |
2 |
|
|
|
7 |
Công tác quốc phòng và an ninh |
13 |
|
|
|
a |
Xây dựng đầy đủ các văn kiện tác chiến phòng thủ, thường xuyên bổ sung kịp thời đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ khi có tình huống xảy ra (1đ); tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả việc phối hợp hoạt động giữa lực lượng Dân quân tự vệ với lực lượng Công an xã, phường, thị trấn, lực lượng Kiểm lâm và các lực lượng khác trong công tác giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn (0,5đ); thường xuyên nắm chắc tình hình, xử lý có hiệu quả các tình huống xảy ra, không để bị động bất ngờ; đối với các huyện biên giới thực hiện tốt công tác tuần tra, bảo vệ đường biên, cột mốc quốc giới (0,5đ) |
2 |
|
|
|
b |
Tổ chức xây dựng, quản lý, huấn luyện lực lượng Dân quân tự vệ, dự bị động viên; tổ chức diễn tập khu vực phòng thủ và diễn tập chiến đấu trị an đúng thời gian, đủ chỉ tiêu, có chất lượng (1,5đ). Quản lý, sử dụng vũ khí, trang bị kỹ thuật đúng mục đích, đủ số lượng, chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu khi có tình huống xảy ra (1,5đ) |
3 |
|
|
|
c |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức giáo dục quốc phòng và an ninh cho toàn dân, cho học sinh và bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng đủ chỉ tiêu, chất lượng tốt (2đ) |
2 |
|
|
|
d |
Tổ chức tuyển sinh quân sự, tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ đúng Luật nghĩa vụ quân sự, đạt 100% chỉ tiêu được giao, có chất lượng tốt (2đ) |
2 |
|
|
|
đ |
Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch đảm bảo an ninh, trật tự và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (1đ); làm tốt công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội; thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở (1đ) |
2 |
|
|
|
e |
Có trên 70% số thôn, bản, tổ dân phố được công nhận đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh trật tự" theo quy định (1đ); không để xảy ra các vụ việc, tụ điểm phức tạp, hình thành "điểm nóng" về an ninh trật tự trên địa bàn (1đ) |
2 |
|
|
|
8 |
Kết quả thực hiện Cải cách hành chính |
8 |
|
|
|
a |
Xếp loại xuất sắc |
8 |
|
|
|
b |
Xếp loại tốt |
5 |
|
|
|
c |
Xếp loại khá |
3 |
|
|
|
d |
Xếp loại trung bình |
1 |
|
|
|
đ |
Xếp loại yếu |
0 |
|
|
|
9 |
Điểm thưởng |
10 |
|
|
|
a |
Điểm thưởng trong việc thực hiện chỉ tiêu thu ngân sách hàng năm |
3 |
|
|
|
- |
Đạt vượt từ 101% đến dưới 105% |
1 |
|
|
|
- |
Đạt vượt từ 105% đến dưới 110% |
2 |
|
|
|
- |
Đạt vượt từ 110% trở lên |
3 |
|
|
|
b |
Điểm thưởng trong việc tổ chức thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới đối với các xã và điểm thưởng đối với phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị |
4 |
|
|
|
b1 |
Điểm thưởng trong việc tổ chức thực hiện 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới đối với các xã |
|
|
|
|
- |
Đối với các xã không thuộc xã điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu |
4 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 2 tiêu chí |
1 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu chí |
2 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 4 tiêu chí |
3 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 5 tiêu chí trở lên |
4 |
|
|
|
+ |
Đối với những xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí |
4 |
|
|
|
+ |
Đối với các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí, hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí |
4 |
|
|
|
- |
Đối với các xã thuộc xã điểm Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lai Châu: |
4 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 3 tiêu chí |
1 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 4 tiêu chí |
2 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 5 tiêu chí |
3 |
|
|
|
+ |
Hàng năm đạt tăng thêm so với năm trước 6 tiêu chí trở lên |
4 |
|
|
|
+ |
Đối với những xã đã đạt từ 15 tiêu chí trở lên, trong năm hoàn thành thêm các tiêu chí và đạt 19/19 tiêu chí |
4 |
|
|
|
+ |
Đối với các xã đã đạt 19/19 (100%) tiêu chí, hàng năm tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí |
4 |
|
|
|
b2 |
Điểm thưởng đối với phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị: |
|
|
|
|
- |
Đạt 2/5 tiêu chuẩn |
1 |
|
|
|
- |
Đạt 3/5 tiêu chuẩn |
2 |
|
|
|
- |
Đạt 4/5 tiêu chuẩn |
3 |
|
|
|
- |
Đạt 5/5 tiêu chuẩn (được công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”) |
4 |
|
|
|
c |
Điểm thưởng về kết quả giảm hộ nghèo trên địa bàn so với năm trước |
3 |
|
|
|
- |
Hoàn thành đạt từ 101% đến dưới 110% chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo Kế hoạch hàng năm |
1 |
|
|
|
- |
Hoàn thành đạt từ 110% đến dưới 120% chỉ tiêu giảm hộ nghèo theo Kế hoạch hàng năm |
2 |
|
|
|
- |
Hoàn thành đạt từ 120% trở lên |
3 |
|
|
|
|
Tổng |
100 |
|
|
|
Tổng số điểm đạt được:………… điểm.
UBND xã, phường, thị trấn……………... tự đánh giá, đạt loại:………......................................
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP XẾP LOẠI CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ THUỘC HUYỆN,
THÀNH PHỐ…
(Ban hành kèm theo Quyết định số:05/2017/QĐ-UBND ngày 04/4 /2017 của
UBND tỉnh Lai Châu)
STT |
Đơn vị hành chính cấp xã |
Hoạt động của HĐND |
Hoạt động của UBND |
Xây dựng và thực hiện Quy chế phối hợp với TT HĐND, UBMTTQ và các đoàn thể |
Về phát triển kinh tế |
Công tác quản lý đô thị, nông thôn, TNMT và ĐGHC |
Về giáo dục - đào tạo, y tế, văn hóa - xã hội và chính sách dân tộc, tôn giáo |
Công tác quốc phòng và an ninh |
Kết quả thực hiện Cải cách hành chính |
Điểm thưởng |
Tổng số điểm |
Xếp loại |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
1 |
Ví dụ: Xã A |
10 |
12 |
6 |
15 |
12 |
14 |
13 |
8 |
4 |
94 |
Tốt |
2 |
Xã B |
8 |
9 |
6 |
12 |
10 |
10 |
11 |
8 |
2 |
76 |
Khá |
Số ĐVHC cấp xã xếp loại Tốt:
Số ĐVHC cấp xã xếp loại Khá:
Số ĐVHC cấp xã xếp loại Trung bình:
Số ĐVHC cấp xã xếp loại Yếu:
Người lập biểu |
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |