ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2016/QĐ-UBND
|
Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ
NGOẠI VỤ TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Điều 142 Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính
phủ về việc Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2015/TTLT-BNG-BNV ngày 28/6/2015 của Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ về việc hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thuộc Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 522/TTr-SNV ngày 12/11/2015 về việc Quy định vị trí, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
1. Sở Ngoại vụ
là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh,
có chức năng tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác đối ngoại của
tỉnh; các dịch vụ công thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Ngoại vụ thực hiện chức năng tham mưu, giúp Tỉnh ủy thông qua Ban cán sự đảng UBND tỉnh về chủ trương hội nhập quốc tế, định hướng mở rộng
quan hệ và triển khai toàn diện công tác đối ngoại của tỉnh; tổ chức, quản lý công tác đối ngoại Đảng tại tỉnh theo các quy định của Đảng.
3. Sở Ngoại vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng;
chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm
tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Ngoại giao.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết
định, chỉ thị và các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
về công tác đối ngoại của tỉnh;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, đề án, dự
án về công tác đối ngoại; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
cải cách hành chính nhà nước về công tác
đối ngoại thuộc phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo các văn bản quy định điều
kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với
Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở.
2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực công tác đối ngoại của tỉnh;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp
nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị của Sở theo quy định của pháp luật;
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công tác
đối ngoại của tỉnh sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra,
giám sát thực hiện các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở.
4. Tham mưu cho
Tỉnh ủy về công tác đối ngoại:
a) Định hướng mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ
trương và lộ trình hội nhập quốc tế của
tỉnh; xây dựng các văn bản chỉ đạo,
Nghị quyết chuyên đề, chương trình, kế hoạch, đề án hoạt động
đối ngoại của Tỉnh ủy; định kỳ hoặc đột
xuất tổng hợp và đề xuất các biện pháp liên quan đến công
tác đối ngoại của Tỉnh ủy;
b) Quán triệt và thực hiện các chủ trương, chính sách và quy định liên quan
đến công tác đối ngoại của Đảng và
Nhà nước;
c) Theo dõi và đôn đốc việc thực hiện
các chủ trương công tác đối ngoại của Tỉnh ủy, việc triển
khai các hoạt động đối ngoại của Đảng theo các định hướng,
chủ trương và chương trình đã được Tỉnh ủy phê duyệt;
d) Làm cơ quan đầu mối giúp Tỉnh ủy quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của tỉnh; phối hợp hoạt động đối ngoại của
Tỉnh ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc
và các đoàn thể, tổ chức nhân dân tại địa phương.
5. Về công tác hợp tác quốc tế:
a) Tham mưu về công tác hợp tác, hội
nhập quốc tế của tỉnh phù hợp với đường lối chính sách đối ngoại của Đảng và
pháp luật của Nhà nước;
b) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch
hợp tác và hội nhập quốc tế của tỉnh,
các đề án thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác của tỉnh với
các đối tác nước ngoài, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định;
c) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh với các Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài, các
tổ chức phi chính phủ nước ngoài và đại diện các tổ chức
quốc tế tại Việt Nam.
6. Về công tác
kinh tế đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh trong công tác ngoại
giao kinh tế, xây dựng và triển khai các chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
b) Làm đầu mối quan hệ của UBND tỉnh với Bộ Ngoại giao và các Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc quảng bá, giới thiệu
tiềm năng, thế mạnh
của tỉnh; hỗ trợ triển khai các nhiệm vụ về xúc tiến thương mại, đầu tư, du lịch,
bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của các tổ chức kinh tế
của tỉnh ở nước ngoài.
7. Về công tác
văn hóa đối ngoại:
a) Giúp UBND tỉnh trong công tác ngoại giao văn hóa, xây dựng và triển khai các chương trình, kế hoạch hành động thực
hiện Chiến lược ngoại giao văn hóa trong từng thời kỳ;
b) Làm đầu mối
quan hệ của UBND tỉnh với Bộ Ngoại giao
và các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ
chức các sự kiện văn hóa đối ngoại tại tỉnh và giới thiệu,
quảng bá hình ảnh, con người, văn hóa của tỉnh ở nước ngoài;
8. Về công tác
người Việt Nam ở nước ngoài:
a) Tổ chức thực hiện chương trình, kế
hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại tỉnh;
b) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam
ở nước ngoài và thân nhân của họ trong làm việc, đầu tư
kinh doanh, sinh sống và học tập tại tỉnh;
c) Định kỳ tổng
kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải
quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài
và thân nhân của họ tại tỉnh, báo cáo Bộ Ngoại giao theo quy định.
9. Về công tác
lãnh sự và bảo hộ công dân:
a) Quản lý hoạt động xuất nhập cảnh của cán bộ, công chức thuộc đối tượng sử dụng
hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ; tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, quản lý và đề nghị cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ
chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại tỉnh theo quy định;
b) Xử lý các vấn
đề phát sinh trong công tác bảo hộ công dân đối với người
Việt Nam ở nước ngoài có liên quan đến
tỉnh, bảo vệ lợi ích của người dân của tỉnh có liên quan đến
yếu tố nước ngoài và trong công tác lãnh sự đối với người
nước ngoài tại tỉnh;
c) Làm đầu mối
tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đề nghị
chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự tại tỉnh; tiếp nhận và trả hồ sơ xét, cho phép sử dụng
thẻ đi lại của doanh nhân APEC (thẻ ABTC nếu được UBND tỉnh giao).
10. Về công tác
biên giới lãnh thổ:
Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền phổ biến pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về biên giới lãnh thổ quốc gia; hướng dẫn, kiểm tra và quản lý các
văn bản, tài liệu, bản đồ về biên giới lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh.
11. Về công tác
lễ tân đối ngoại:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về lễ
tân đối ngoại tại tỉnh;
b) Đề xuất, xây dựng và ban hành các
văn bản quy định về công tác lễ tân đối ngoại của tỉnh; tổ chức kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện quy định về
lễ tân đối ngoại ở các sở, ban,
ngành, đoàn thể, huyện, thị, thành trong tỉnh;
c) Chủ trì về lễ tân và hậu cần cho
các đoàn của lãnh đạo tỉnh đi thăm làm việc ở nước ngoài;
tổ chức thực hiện công tác lễ tân đối ngoại, đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với
lãnh đạo tỉnh hoặc quá cảnh tại tỉnh.
12. Về công tác
thông tin đối ngoại:
a) Làm đầu mối quan hệ với Bộ Ngoại giao và các Cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trong triển khai chương trình, kế hoạch
thông tin tuyên truyền đối ngoại của tỉnh đã được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Cung cấp thông tin của tỉnh cho Bộ ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và
các cơ quan chức năng để phục vụ công tác tuyên truyền đối
ngoại; phối hợp với các cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài triển khai
các hoạt động thông tin đối ngoại,
quảng bá tỉnh Vĩnh Phúc ở nước ngoài;
c) Thống nhất quản lý phóng viên nước ngoài hoạt động báo chí tại tỉnh; xây dựng chương trình hoạt động, tổ chức việc tiếp và trả lời phỏng vấn của lãnh đạo tỉnh, cung cấp thông
tin có định hướng, theo dõi và quản lý hoạt động của phóng
viên nước ngoài theo quy định của pháp luật.
13. Về công tác tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào:
a) Thực hiện quản lý nhà nước đối với các đoàn đi công tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh, các
sở, ban, ngành, đoàn thể, huyện, thị, thành trong tỉnh (đoàn ra) và các đoàn quốc tế đến thăm và làm việc tại tỉnh (đoàn vào);
b) Chủ trì tổ chức các đoàn đi công
tác nước ngoài của lãnh đạo tỉnh; làm
đầu mối liên hệ với Bộ Ngoại giao, Ban Đối ngoại Trung ương và các Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài để hỗ trợ, hướng dẫn, quản lý các đoàn ra theo quy định;
thẩm định các đề án đoàn ra, theo dõi, thống kê tổng hợp các đoàn ra thuộc quyền
quản lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh;
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện các
kế hoạch, đề án đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm và làm việc với lãnh đạo tỉnh; thẩm định đề xuất, kiến nghị của các sở, ban, ngành, địa phương về việc lãnh đạo tỉnh tiếp khách nước ngoài; thống kê tổng hợp các đoàn vào thuộc quyền quản
lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh.
14. Về công tác
tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế:
a) Thực hiện tổ chức và quản lý các hội
nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Đầu mối tiếp nhận hồ sơ, thẩm định
nội dung các hội nghị, hội thảo quốc tế; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh thực hiện các quy định về tổ chức
và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế.
15. Về công
tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về ký kết
và thực hiện các thỏa thuận quốc tế tại tỉnh;
b) Theo dõi, đôn
đốc việc thực hiện các thỏa thuận đã ký kết; báo cáo và xin
ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và
thực hiện thỏa thuận quốc tế tại tỉnh.
16. Về công
tác phi chính phủ nước ngoài:
a) Làm cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh
thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước
ngoài tại tỉnh; cho ý kiến về việc cấp,
gia hạn, sửa đổi bổ sung và thu hồi Giấy đăng ký và các hoạt
động tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại địa bàn tỉnh; hướng dẫn, hỗ trợ các tổ
chức phi chính phủ nước ngoài về các thủ tục và trong việc khảo sát, xây dựng và triển khai các dự án tài trợ theo
quy định của pháp luật; kiểm tra, giám sát hoạt động
của tổ chức và nhân viên làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước
ngoài trên địa bàn tỉnh; báo cáo Bộ
Ngoại giao và Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ
nước ngoài theo quy định;
b) Quản lý các hoạt động quan hệ và vận động viện
trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh; xây dựng chương trình, kế hoạch
và hỗ trợ các sở, ban, ngành, địa phương trong vận động viện
trợ phi chính phủ nước ngoài;
c) Phối hợp thẩm định các chương
trình, dự án và các khoản viện trợ ký kết với các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài đảm bảo yêu
cầu về chính trị đối ngoại; đôn đốc công tác quản lý và
báo cáo tài chính đối với các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài;
d) Là cơ quan thường trực Ban công
tác phi chính phủ nước ngoài của tỉnh.
17. Về công tác
thanh tra ngoại giao:
a) Thực hiện công tác thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành tại tỉnh theo quy định;
b) Tiến hành thanh tra việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ được giao của các phòng, trung tâm, cá nhân thuộc
phạm vi quản lý của Sở;
c) Hướng dẫn, kiểm tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thuộc Sở thực hiện các quy định chung của pháp luật về thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí theo quy định; kiến nghị đình chỉ việc thi
hành hoặc hủy bỏ những quy định trái pháp luật được phát
hiện qua công tác thanh tra.
18. Về công tác
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ đối ngoại:
a) Đề xuất, xây
dựng và tổ chức thực hiện các chương trình bồi dưỡng kiến
thức và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại cho cán bộ, công
chức trong tỉnh;
b) Đầu mối phối
hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong triển
khai các chương trình bồi dưỡng về đối ngoại và hội nhập quốc tế cho cán bộ,
công chức trong tỉnh.
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột
xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ đối ngoại theo quy định.
20. Thực hiện cải cách hành chính theo
mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của UBND tỉnh, tổ chức ứng dụng khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lưu trữ phục vụ công tác
quản lý nhà nước và chuyên môn, nghiệp vụ đối ngoại; phối hợp với Bộ Ngoại giao
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu toàn quốc về hoạt động đối
ngoại địa phương.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và mối quan hệ công tác của các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; quản lý tổ
chức, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên
chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của
UBND tỉnh.
22. Quản lý tài chính, tài sản được
giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy
định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
23. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy và UBND tỉnh phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Ngoại vụ có Giám đốc và không
quá 03 Phó Giám đốc.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở;
chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ trưởng Bộ Ngoại giao; báo cáo trước HĐND tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu HĐND tỉnh
theo yêu cầu;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám
đốc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công;
d) Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo tiêu
chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Ngoại giao ban hành và theo quy định của pháp
luật; việc điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, cho từ chức, nghỉ hưu và các chế độ chính sách khác đối
với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
đ) Giám đốc, Phó
Giám đốc Sở Ngoại vụ không kiêm nhiệm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân.
2. Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở gồm:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Hợp tác quốc tế;
d) Phòng Lãnh sự - Người Việt Nam ở
nước ngoài.
3. Các đơn vị sự
nghiệp trực thuộc Sở:
a) Trung tâm Thông tin và Dịch vụ đối ngoại;
b) Trung tâm xúc
tiến viện trợ phi chính phủ.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động,
khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ,
chính sách đối với cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc và
trực thuộc Sở do Giám đốc Sở quyết định theo quy định của pháp luật và phân cấp
quản lý của UBND tỉnh.
5. Biên chế
a) Biên chế công chức, viên chức của Sở được giao trên cơ sở
vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ,
phạm vi hoạt động và trong tổng biên chế công chức, biên
chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc
phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu
tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh
nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Ngoại vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, biên chế
sự nghiệp theo quy định của pháp luật đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Giao Giám đốc Sở Ngoại vụ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc cho Giám đốc Sở; bố trí cán bộ,
công chức, viên chức của sở trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh, cơ cấu tổ chức và
danh mục vị trí việc làm của công chức, viên chức theo quy định của nhà nước.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Sở Ngoại vụ tỉnh Vĩnh Phúc;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành, thị và Thủ trưởng các cơ quan
liên quan căn cứ quyết định thi hành./
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Bộ Ngoại giao; Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- CPCT, CPVPUBND tỉnh;
- Như điều 5 (thực hiện);
- Website Chính phủ; Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo VP, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH1, TH2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|