Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 05/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 05/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/03/2015
Ngày có hiệu lực 20/03/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Phạm Văn Tòng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2015/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 10 tháng 03 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước ngày 03/6/2008;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định một số nội dung của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 64/TTr-STC ngày 12/01/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về thực hiện quản lý nhà nước về thẩm định giá tài sản nhà nước; phạm vi hoạt động thẩm định giá tài sản nhà nước; phân công tổ chức thực hiện thẩm định giá tài sản nhà nước và chi phí phục vụ hoạt động thẩm định giá tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cán bộ, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định giá tài sản nhà nước; cơ quan, tổ chức cử người và cá nhân được cơ quan, tổ chức đó cử tham gia Hội đồng thẩm định giá; cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản thẩm định giá hoặc có yêu cầu, đề nghị thẩm định giá; cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3. Phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước

Hoạt động thẩm định giá của Nhà nước trên địa bàn tỉnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Mua sắm, sửa chữa, bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong các trường hợp cụ thể như sau:

a) Mua sắm tài sản có giá trị đơn chiếc từ 100 triệu đồng trở lên hoặc mua một lần nhiều loại tài sản có tổng giá trị từ 100 triệu đồng trở lên đối với tài sản được mua sắm bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước;

b) Sửa chữa tài sản là động sản có tổng giá trị một lần sửa chữa từ 100 triệu đồng trở lên đối với tài sản được sửa chữa bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước;

c) Thuê trụ sở làm việc, tài sản để phục vụ hoạt động trong các cơ quan nhà nước có giá thuê từ 100 triệu đồng/năm trở lên bằng toàn bộ hoặc một phần từ nguồn ngân sách nhà nước;

d) Bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật phải thẩm định giá;

2. Không thuê được doanh nghiệp thẩm định giá đối với tài sản nhà nước trong trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao mua, bán, thanh lý, cho thuê, đi thuê tài sản nhà nước đã đăng công khai thông tin sau 15 (mười lăm) ngày mời cung cấp dịch vụ thẩm định giá nhưng không có doanh nghiệp thẩm định giá tham gia, trừ trường hợp đấu thầu thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Việc đăng công khai thông tin tài sản nhà nước cần thẩm định giá được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06/8/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá;

3. Mua, bán tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về danh mục bí mật nhà nước;

4. Mua, bán, thanh lý tài sản nhà nước có giá trị lớn (mua tài sản có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị cấp tỉnh, từ 100 triệu đồng trở lên đối với các đơn vị cấp huyện; bán tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản; thanh lý tài sản có nguyên giá từ 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản, tài sản thuộc thẩm quyền quyết định thanh lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân cấp quản lý tài sản nhà nước) mà sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan hoặc người có thẩm quyền phê duyệt thấy cần thiết phải có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân công thẩm định giá tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 5 Quyết định này.

Điều 4. Yêu cầu, đề nghị thẩm định giá tài sản

[...]