Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 05/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/02/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phạm Đình Cự |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 28 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ QUY ĐỔI TỪ THỂ THÀNH PHẨM SANG THỂ NGUYÊN KHAI ĐỐI VỚI CÁC LOẠI KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản năm 2010;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 10/TTr-STNMT ngày 08/01/2015); Báo cáo thẩm định số 203/BC-STP ngày 24/12/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số quy đổi từ thể thành phẩm sang thể nguyên khai đối với các loại khoáng sản để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường và tính toán kê khai, thu, nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên; cụ thể như sau:
TT |
Loại khoáng sản thành phẩm |
Đơn vị tính |
Hệ số quy đổi từ thành phẩm sang thể nguyên khai |
Ghi chú |
I |
Nhóm khoáng sản có hệ số thành phẩm lớn hơn và bằng nguyên khai |
|||
1 |
Đất san lấp các loại |
m3
thành phẩm/ |
1,28 |
|
2 |
Cát các loại |
m3
thành phẩm/ |
1,17 |
|
3 |
Đá VLXD thông thường (có sử dụng VLN công nghiệp) |
m3 nguyên khai/m3 tự nhiên |
1,5 |
|
|
Đá 0,5x1 |
m3
thành phẩm/ |
1,45 |
|
|
Đá 1x1,5 |
m3
thành phẩm/ |
1,5 |
|
|
Đá 1x1,59 |
m3
thành phẩm/ |
1,5 |
|
|
Đá 1x2 |
m3
thành phẩm/ |
1,5 |
|
|
Đá 2x4 |
m3
thành phẩm/ |
1,4 |
|
|
Đá 4x6 |
m3
thành phẩm/ |
1,3 |
|
|
Đá mi (bột đá) |
m3
thành phẩm/ |
1,3 |
|
|
Đá hộc |
m3
thành phẩm/ |
1,1 |
|
|
Đá xô bồ |
m3
thành phẩm/ |
1,0 |
|
4 |
Than bùn |
tấn thành phẩm/ |
1,0 |
|
5 |
Đất sét gạch ngói |
m3
thành phẩm/ |
1,32 |
|
|
Gạch 4 lỗ (8x8x18)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.060 viên |
(Độ rỗng lớn nhất 20%) |
|
|
Gạch 4 lỗ 90 (tiêu chuẩn) (9x9x19)cm |
1 m3 nguyên khai có 800 viên |
Độ rỗng lớn nhất 20% |
|
|
Gạch 6 lỗ (8x12x18)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.000 viên |
Độ rỗng lớn nhất 43% |
|
|
Gạch 6 lỗ (75x115x165)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.200 viên |
Độ rỗng lớn nhất 43% |
|
|
Gạch 2 lỗ (4x8x18)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.950 viên |
Độ rỗng lớn nhất 15% |
|
|
Gạch 2 lỗ 50 (5x9x19)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.300 viên |
Độ rỗng lớn nhất 15% |
|
|
Gạch 2 lỗ 60 (6x10,5x22)cm |
1 m3 nguyên khai có 840 viên |
Độ rỗng lớn nhất 15% |
|
|
Gạch thẻ đặc 40 (4x8x18)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.700 viên |
|
|
|
Gạch thẻ đặc 50 (tiêu chuẩn) (5x9x19)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.150 viên |
|
|
|
Gạch đờ mi 4 lỗ 80 (8x8x9)cm |
1 m3 nguyên khai có 2.120 viên |
Độ rỗng lớn nhất 20% |
|
|
Gạch đờ mi 4 lỗ 90 (9x9x9,5)cm |
1 m3 nguyên khai có 1.600 viên |
Độ rỗng lớn nhất 20% |
|
|
Gạch đờ mi 6 lỗ (7,5x11,5x8,25)cm |
1 m3 nguyên khai có 2.400 viên |
Độ rỗng lớn nhất 43% |
|
|
Gạch chống nóng (7,5x20x20)cm |
1 m3 nguyên khai có 690 viên |
Độ rỗng lớn nhất 52% |
|
|
Ngói |
1 m3 nguyên khai có 450 viên |
|
|
6 |
Quặng sắt |
|
|
|
|
Fe > 80% |
tấn thành phẩm/ |
2,0 |
|
|
Fe < 80% |
tấn thành phẩm/ |
3,0 |
|
7 |
Quặng thiếc |
tấn thành phẩm/ |
7,8 |
|
8 |
Titan sa khoáng |
tấn thành phẩm/ |
1,5 |
|
9 |
Vàng sa khoáng |
chỉ vàng cốm/tấn nguyên khai |
5,3 |
Cơ sở tính: Theo tài liệu Báo cáo kết quả tìm kiếm vàng và các khoáng sản khác vùng Sơn Nguyên -Sông Ba, Phú Yên năm 1994 |
10 |
Vàng gốc |
|
|
|
|
Khu Sông Hinh |
1kg vàng/tấn nguyên khai |
606 |
|
|
Khu Trảng Sim |
1kg vàng/tấn nguyên khai |
223
|
|
|
Khu Sơn Hội |
1kg vàng/tấn nguyên khai |
111 |
|
|
Khu Sơn Phước |
1kg vàng/tấn nguyên khai |
81 |
|
|
Khu Cà Lúi |
1kg vàng/tấn nguyên khai |
500 |
|
|
Khu Mò O |
1kg vàng/tấn nguyên khai |
90 |
|
11 |
Puzơlan (phụ gia xi măng) |
tấn thành phẩm/ |
1,1 |
|
tấn thành phẩm/ |
|
|||
13 |
Nước khoáng |
1000 lít thành phẩm/m3 nguyên khai |
1,0 |
|
II |
Nhóm khoáng sản có hệ số thành phẩm nhỏ hơn nguyên khai |
|
||
14 |
Đá chẻ |
m3 thành
phẩm/ |
0,83 |
Tỷ lệ thu hồi 83% |
|
Đá chẻ (20x20x40)cm |
1 m3 nguyên khai có 52 viên |
|
|
|
Đá chẻ (20x20x25)cm |
1 m3 nguyên khai có 83 viên |
|
|
|
Đá chẻ (15x20x25)cm |
1 m3 nguyên khai có 111 viên |
|
|
|
Đá chẻ (15x15x20)cm |
1 m3 nguyên khai có 185 viên |
|
|
15 |
Đá ốp lát |
|
|
|
15.1 |
Đá block |
|
|
|
|
Đá block (granit, gabro) |
m3
thành phẩm/ |
0,5 |
Tỷ lệ thu hồi 50% |
|
Đá block (bazan) |
m3
thành phẩm/ |
0,8 |
Tỷ lệ thu hồi 80% |
15.2 |
Đá ốp lát tấm |
|
|
|
|
Đá gabro (dày 2 cm) |
1 m3 đá block có 30 m2 |
|
|
|
Đá granit và đá điorit (dày 1,8 cm) |
1 m3 đá block có 43 m2 |
|
|
|
Đá granit và đá điorit (dày 5 cm) |
1 m3 đá block có 18 m2 |
|
|
|
Đá granit và đá điorit (dày 10 cm) |
1 m3 đá block có 9,5 m2 |
|
|
|
Đá bazan (dày 2 cm) |
1 m3 đá block có 35 m2 |
|
|
|
Đá bazan (dày 3 cm) |
1 m3 đá block có 27 m2 |
|
|
|
Đá bazan (dày 4 cm) |
1 m3 đá block có 20 m2 |
|
|
|
Đá bazan (dày 5 cm) |
1 m3 đá block có 16 m2 |
|
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh thực hiện việc tính, kê khai, nộp các nghĩa vụ tài chính trong quá trình hoạt động khoáng sản theo quy định tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Trường hợp có sự thay đổi liên quan đến đến các hệ số nêu trên, giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu kịp thời đề xuất phương án giải quyết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Quyết định này đảm bảo phù hợp và theo đúng quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Mội trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |