Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành

Số hiệu 05/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/04/2011
Ngày có hiệu lực 02/05/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Đinh Quốc Trị
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2011/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 22 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC-GCS ngày 22/3/2011 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 29/BC-STP ngày 15/4/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình (có Bảng Đơn giá thuê đất kèm theo).

Điều 2. Đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 của Quyết định này được tính bằng tỷ lệ % giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh Ninh Bình quy định và công bố hàng năm, được áp dụng để thu tiền thuê đất đối với các trường hợp thuê đất ngoài Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất từ ngày 01/3/2011 trở đi hoặc đang được thuê đất và đã thực hiện việc nộp tiền thuê đất nhưng hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất vào thời điểm từ ngày 01/3/2011 trở đi.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 995/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 14/5/2009 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh hệ số áp dụng tính đơn giá thuê đất nông nghiệp tại Quyết định số 995/2006/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh Ninh Bình;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT, VP3, VP5.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Quốc Trị

 

BẢNG ĐƠN GIÁ

THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 04 năm 2011 của UBND tỉnh Ninh Bình)

STT

KHU VỰC, ĐỊA BÀN CHO THUÊ ĐẤT VÀ MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT THUÊ

ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT (Tính bằng tỷ lệ % giá đất)

Ghi chú

01

Đất khu vực các phường thuộc thành phố Ninh Bình.

2,0

Trừ đất thuê thuộc khu vực, địa bàn, mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 4 của Bảng Đơn giá này.

02

Đất khu vực các xã thuộc thành phố Ninh Bình;

Đất khu vực tại các phường thuộc thị xã Tam Điệp;

Đất khu vực thị trấn thuộc các huyện.

1,8

03

Đất khu vực các xã còn lại

1,5

04

Đất tại vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn (theo quy định của Chính phủ đối với từng khu vực cụ thể); Đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của các dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư; Đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản.

0,75

 

05

Đất thuê để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) được tính bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt tại khu vực, địa bàn thuê đất có cùng mục đích sử dụng.