THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
|
Số:
05/2010/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
TỔNG CỤC THỦY SẢN TRỰC THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về
việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Tổng cục Thủy sản là cơ quan
trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham
mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý nhà nước và
thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về thủy sản; quản lý, chỉ đạo các hoạt động
dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
2. Tổng cục Thủy sản có tư cách
pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân
sách nhà nước cấp và trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết
của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về
thủy sản;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm, các chương trình, dự án, đề án và các
công trình quan trọng quốc gia về thủy sản;
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy
trình chuyên môn, nghiệp vụ, quy phạm kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật
chuyên ngành thủy sản.
2. Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị cơ quan có thẩm
quyền thẩm định, công bố.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về thủy sản.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án
về thủy sản sau khi được phê duyệt hoặc ban hành.
5. Ban hành văn bản hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi
quản lý của Tổng cục Thủy sản; thẩm định và công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên
ngành.
6. Về bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo việc điều
tra, nghiên cứu, đánh giá và bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản; bảo
tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố Danh mục các loài thủy sản đã được
ghi trong sách đỏ Việt Nam và các loài thủy sản khác bị cấm khai thác, cấm khai
thác có thời hạn; các quy định về phương pháp khai thác, nghề, phương tiện, mùa
vụ, khu vực khai thác để bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
c) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn dự thảo tiêu chuẩn để phân loại và công bố
các khu bảo tồn; quy hoạch, xây dựng và phân cấp quản lý các khu bảo tồn vùng
nước nội địa, khu bảo tồn biển; quy chế quản lý khu bảo tồn có tầm quan trọng
quốc gia và quốc tế thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
7. Về khai thác thủy sản:
a) Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức lại
sản xuất, chuyển đổi cơ cấu nghề nghiệp trong hoạt động khai thác thủy sản ở
vùng biển ven bờ;
b) Chỉ đạo và tổ chức việc điều
tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản ở từng vùng biển, ngư trường, vùng sông, hồ lớn;
dự báo và công bố ngư trường, vùng khai thác thủy sản, xác định sản lượng khai
thác cho phép hàng năm ở từng vùng biển, ngư trường; xây dựng hệ thống thông
tin quản lý khai thác, khuyến khích phát triển khai thác thủy sản xa bờ;
c) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc phân vùng biển, phân tuyến khai thác
thủy sản; phân công, phân cấp quản lý và quy chế vùng khai thác thủy sản. Hướng
dẫn thực hiện quy chế vùng khai thác thủy sản;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục, phân cấp thẩm
quyền cấp, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản; quy định mẫu sổ, chế độ quản
lý và nội dung của nhật ký khai thác thủy sản; nội dung, chế độ báo cáo khai
thác thủy sản;
đ) Hướng dẫn việc phòng, tránh
và giảm nhẹ tác hại của thiên tai trong khai thác thủy sản.
8. Về nuôi trồng thủy sản:
a) Hướng dẫn việc giao, cho
thuê, thu hồi đất, mặt nước để nuôi trồng thủy sản theo quy định;
b) Hướng dẫn, chỉ đạo vùng nuôi
trồng thủy sản tập trung. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định tiêu chuẩn chất lượng nước cho nuôi trồng thủy sản; tiêu chuẩn
kỹ thuật chuyên ngành của công trình nuôi trồng thủy sản; quy chế tổ chức, hoạt
động của vùng nuôi trồng thủy sản tập trung;
c) Hướng dẫn và kiểm tra về giống,
thức ăn, các loại hóa chất, thuốc, các chế phẩm sinh học; phòng trừ bệnh thủy sản
và quản lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
d) Hướng dẫn, kiểm soát buôn
bán, di nhập và xuất khẩu các giống thủy sản, các loại thủy sản quý hiếm, đang
bị đe dọa có nguy cơ tuyệt chủng. Tổ chức, chỉ đạo các hoạt động khảo nghiệm,
kiểm định, kiểm nghiệm trong nuôi trồng thủy sản.
9. Quản lý tàu cá và cơ sở dịch
vụ hoạt động thủy sản:
a) Hướng dẫn, phê duyệt hồ sơ
thiết kế đóng mới, cải hoán tàu cá; tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật;
tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường của tàu cá theo quy định;
b) Tổ chức thực hiện việc đăng
kiểm đối với tàu cá thuộc trách nhiệm quản lý của Tổng cục;
c) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy chế mẫu về quản lý cảng cá, bến
cá, khu neo đậu trú bão của tàu cá; tiêu chuẩn kỹ thuật của cảng cá, khu neo đậu
trú bão của tàu cá; quy chế mẫu về quản lý và tiêu chuẩn kỹ thuật của chợ thủy
sản đầu mối
10. Chỉ đạo các hoạt động bảo đảm
an toàn cho người và tàu cá khai thác thủy sản:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tổ chức, hoạt động, thủ tục, hồ
sơ, biểu mẫu đăng kiểm, đăng ký tàu cá và thuyền viên; điều kiện an toàn cho
người và tàu cá;
b) Phối hợp với các Bộ, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh ven biển để quản lý tàu cá hoạt động khai
thác hải sản trên các vùng biển, tuyến khai thác; tổ chức quản lý, hướng dẫn
thông tin liên lạc, phòng tránh thiên tai, cứu hộ cứu nạn tàu cá trên biển.
11. Về kiểm tra việc thực thi
pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
a) Tổ chức kiểm tra việc thực thi
pháp luật và phối hợp với các ngành, các cấp trong việc đấu tranh phòng, chống
các vi phạm pháp luật về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo quy định của
pháp luật;
b) Xử lý theo thẩm quyền các vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực thủy sản theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì hoặc phối hợp giải
quyết tranh chấp về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản theo thẩm quyền; phối
hợp xử lý tàu nước ngoài hoạt động nghề cá trái phép trên các vùng biển Việt
Nam;
d) Tổ chức hướng dẫn hoạt động
và xây dựng lực lượng kiểm tra việc thực thi pháp luật về khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật.
12. Tổ chức thực hiện nghiên cứu
khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ về lĩnh vực thủy sản và công
tác khuyến ngư theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
13. Thực hiện hợp tác quốc tế về
thủy sản theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện cải cách hành
chính trong lĩnh vực thủy sản theo kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, thi đua,
khen thưởng, kỷ luật; bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức,
viên chức thuộc Tổng cục; thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí; phòng, chống
tham nhũng trong Tổng cục; tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối
với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo quy định của
pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
16. Hướng dẫn và kiểm tra đối với
hoạt động của các hội và tổ chức phi Chính phủ trong lĩnh vực thủy sản theo
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của
pháp luật.
17. Kiểm tra, thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm trong lĩnh vực thủy sản.
18. Quản lý đầu tư xây dựng theo
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của
pháp luật.
19. Quản lý tài chính, tài sản
được giao theo quy định. Quản lý Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam và các
nguồn tài chính của quốc tế hỗ trợ cho ngành thủy sản.
20. Thực hiện nhiệm vụ thường trực
Ủy ban hợp tác nghề cá Việt Nam – Trung Quốc trong Vịnh Bắc Bộ; đại diện Trung
tâm phát triển Nghề cá Đông Nam Á – SEAFDEC tại Việt Nam; Văn phòng Ban Chỉ đạo
Chương trình Bảo vệ và Phát triển nguồn lợi thủy sản.
21. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao hoặc theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Cơ cấu
tổ chức
1. Vụ Kế hoạch – Tài chính;
2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp
tác quốc tế;
3. Vụ Nuôi trồng thủy sản;
4. Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản;
5. Văn phòng Tổng cục (có đại diện
tại thành phố Hồ Chí Minh);
6. Thanh tra Tổng cục;
7. Viện Kinh tế và Quy hoạch Thủy
sản;
8. Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm
nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản;
9. Trung tâm Thông tin thủy sản.
Tại Điều này, các tổ chức từ khoản
1 đến khoản 6 là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý
nhà nước; các tổ chức từ khoản 7 đến khoản 9 là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Tổng cục.
Điều 4. Lãnh
đạo Tổng cục
1. Tổng cục Thủy sản có Tổng cục
trưởng và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy
sản do Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiêm nhiệm, chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của Tổng cục.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Tổng cục; ban hành Quy chế làm việc của Tổng cục; bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc Tổng cục theo
quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
3. Các Phó Tổng cục trưởng do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức theo đề nghị của Tổng cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng
và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 5. Hiệu
lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2010.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Thủy sản, Bộ NNPTNT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, TCCV (5b).
|
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|