Quyết định 04/QĐ-UBND Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của tỉnh An Giang

Số hiệu 04/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/01/2014
Ngày có hiệu lực 03/01/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh An Giang
Người ký Vương Bình Thạnh
Lĩnh vực Thương mại,Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/QĐ-UBND

An Giang, ngày 03 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014 CỦA TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 25/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng Nhân dân tỉnh An Giang về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 04 /TTr-KHĐT-THQH, ngày 03/01/2014 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của tỉnh An Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 của tỉnh An Giang.

Điều 2. Căn cứ vào mục tiêu, chỉ tiêu và các giải pháp của Kế hoạch, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng các đề án, dự án cụ thể để thực hiện đạt các mục tiêu, chỉ tiêu của kế hoạch đã đề ra.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm phối hợp Cục Thống kê theo dõi, đôn đốc và định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban ngành tỉnh và doanh nghiệp có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
- Văn phòng Chính phủ (1 + 2);
- Website Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Văn phòng Quân khu 9;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, TP;
- Lãnh đạo VP, Các phòng thuộc VP;
- Báo AG, Phân xã AG, Đài PTTH AG, Webstie tỉnh ;
- Lưu VT.
(Kèm Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 và các phụ lục)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2014

Phần thứ nhất

THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2013

Năm 2013, kinh tế thế giới mặc dù có dấu hiệu phục hồi nhưng tăng trưởng chậm; sản xuất kinh doanh trong nước vẫn còn khó khăn, sức mua thị trường nội địa yếu, sản phẩm hàng hoá tiêu thụ chậm, tình trạng nợ xấu đang là gánh nặng của nền kinh tế, giá hàng nông, thuỷ sản xuất khẩu giảm trong thời gian dài, việc làm của người lao động bấp bênh dẫn đến thu nhập giảm sút… Hai mặt hàng chiến lược của tỉnh tiếp tục gặp khó khăn, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của đa số doanh nghiệp vẫn chưa hồi phục, chi phí đầu vào tăng mạnh đã tác động nhiều đến đời sống người dân, thu nhập từ sản xuất nông nghiệp vẫn còn bấp bênh.

Để đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, Chính phủ đã ban hành nhiều văn bản và chỉ đạo quyết liệt các Bộ, ngành, địa phương triển khai đồng bộ, hiệu quả nhằm thực hiện tốt mục tiêu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội; song song đó Ủy ban nhân dân tỉnh đã chỉ đạo các ngành triển khai nhiều giải pháp, tổ chức thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách của Chính phủ, xây dựng và thực hiện nhiều chương trình, đề án, kế hoạch phù hợp với tình hình và điều kiện thực tế của địa phương để thực hiện thắng lợi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Theo Nghị quyết số 14/2012/NQ-HĐND ,ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra 24 chỉ tiêu, ước thực hiện đến cuối năm 2013 có 14 chỉ tiêu đạt và vượt, còn lại 10 chỉ tiêu không đạt. Cụ thể những chỉ tiêu chủ yếu của từng lĩnh vực như sau:

Stt

Chỉ tiêu

Đvt

Năm 2013

So NQ HĐND

Nghị quyết

Ước TH

Giá SS94

Ước TH

Giá SS2010

1

Tốc độ tăng trưởng (GDP)

%

9,0

8,3

6,58

không đạt

 

- Khu vực nông - lâm - thủy sản

%

1,5

1,52

1,52

 

 

- Khu vực công nghiệp - xây dựng

%

6,7

6,93

6,34

 

 

- Khu vực dịch vụ

%

12,6

11,36

9,57

 

2

Cơ cấu kinh tế (HH)

 

 

 

 

không đạt

 

- Khu vực nông - lâm - thủy sản

%

32,12

28,47

28,67

 

 

- Khu vực công nghiệp - xây dựng

%

12,20

12,40

12,90

 

 

- Khu vực dịch vụ

%

55,68

59,13

58,43

 

3

GDP bình quân đầu người

triệu đồng

37,520

33,077

31,905

không đạt

 

- Quy đổi USD [1]

USD

1.799

1.572

1.517

 

4

Tổng vốn đầu tư toàn xã hội

tỷ đồng

34.380

28.897

24.186

không đạt

 

 

 

 

 

 

 

 

Stt

Chỉ tiêu

Đvt

Năm 2013

So NQ HĐND

Nghị quyết

Ước TH

5

Kim ngạch xuất khẩu

triệu USD

900

940

vượt

6

Thu ngân sách nhà nước

tỷ đồng

5.505

5.505

đạt

7

Tốc độ tăng dân số

%

0,08

0,07

vượt

8

Tạo việc làm

người

35.000

35.000

đạt

9

Tỷ lệ lao động được đào tạo

%

45,8

44,55

không đạt

10

Tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

%

32,5

31,11

không đạt

11

Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân năm

%

1,5 - 2%

1,21

không đạt

12

Trong đó: Giảm tỷ lệ hộ nghèo là dân tộc thiểu số

%

3

3

đạt

13

Số giường bệnh/1 vạn dân

giường

17,54

17,1

không đạt

14

Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế

%

57-58

58,5

vượt

15

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng/tuổi)

%

14,6

14,6

đạt

16

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi

9

9

đạt

17

Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi

15

15

đạt

18

Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học

%

98,9

99,77

vượt

19

Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học cơ sở

%

73,7

75,65

vượt

20

Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc trung học phổ thông

%

45,2

43,53

không đạt

21

Tỷ lệ dân thành thị được cấp nước sạch

%

100

100

đạt

22

Tỷ lệ dân nông thôn được cấp nước hợp vệ sinh

%

85

77,4

không đạt

23

Tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh phân tán

%

20,23

20,23

đạt

24. Dự kiến đến cuối năm 2013: 05 xã đạt 15 - 18 tiêu chí, 64 xã đạt 10 - 14 tiêu chí, 51 xã đạt 5 - 9 tiêu chí (Nghị quyết có có 03 xã đạt trên 16 tiêu chí, 04 xã đạt 15 tiêu chí, 05 xã đạt 14 tiêu chí, 9 xã đạt 13 tiêu chí, 22 xã đạt từ 11 - 12 tiêu chí, các xã còn lại đạt từ 7 - 10 tiêu chí nông thôn mới).

I. Về kinh tế:

[...]