ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2025/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 22
tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 98/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về cải tạo,
xây dựng lại nhà chung cư;
Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ ngày 26 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển
và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày 31 tháng
7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà
ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về quản lý nhà ở trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 02 năm 2025; thay thế Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm
2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước và Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà
chung cư trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Đối với các hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản
công còn thời hạn và giá thuê tính theo Quyết định số 09/2020/QĐ-UBND ngày 07
tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành giá cho thuê
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, giao đơn vị quản lý và ký hợp đồng thuê nhà ở cũ
thuộc tài sản công thực hiện điều chỉnh giá cho thuê trong hợp đồng theo nội
dung Quyết định này kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc
Sở, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Thủ trưởng
cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- BT, PBTTT.Thành ủy;
- TT.HĐNDTP;
- CT, PCT.UBNDTP;
- Ban Tuyên giáo TU;
- UBMTTQVN TP và tổ chức CT-XH;
- Báo Cần Thơ;
- VCCI Cần Thơ;
- Sở, ban ngành TP;
- UBND quận, huyện;
- Hiệp hội BĐS TPCT;
- VP.UBNDTP (3DBE);
- Công báo TP;
- Cổng TTĐTTP;
- Lưu: VT,HTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Tấn Hiển
|
QUY ĐỊNH
VỀ
QUẢN LÝ NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Quyết định số 04/2025/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định cụ thể nội dung khoản 1 Điều
77, khoản 3 Điều 87, khoản 5 Điều 87, Điều 99, khoản 7 Điều 151 Luật Nhà ở; khoản
2, 6 Điều 31, khoản 3 Điều 59, Điều 66, điểm d, đ khoản 1 Điều 93 Nghị định số
95/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở; khoản
2 Điều 34, khoản 6, 10 Điều 75 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; khoản
1 Điều 47 Thông tư số 05/2024/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số điều của Luật Nhà ở.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân liên quan đến việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư
ban hành tại Quy định này áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Thu kinh phí quản lý vận hành nhà chung cư thuộc
tài sản công trên địa bàn.
b) Làm cơ sở để các bên tham khảo khi thỏa thuận
giá dịch vụ quản lý vận hành đối với nhà ở không thuộc tài sản công, hoặc trong
trường hợp có tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung
cư với chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được
giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch
vụ quản lý vận hành nhà chung cư ban hành tại Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. KHUNG GIÁ, GIÁ CHO THUÊ
NHÀ Ở VÀ KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ Ở
Điều 2. Khung giá cho thuê
nhà ở xã hội bằng vốn ngoài ngân sách và khung giá cho thuê nhà lưu trú công
nhân trong khu công nghiệp (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Loại nhà
|
Khung giá cho
thuê nhà ở xã hội đối với trường hợp có đầu tư hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự
án
|
Khung giá cho
thuê nhà ở xã hội đối với trường hợp không có đầu tư hạ tầng kỹ thuật xung
quanh dự án
|
Khung giá cho
thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp
|
Giá cho thuê tối
thiểu
|
Giá cho thuê tối
đa
|
Giá cho thuê tối
thiểu
|
Giá cho thuê tối
đa
|
Giá cho thuê tối
thiểu
|
Giá cho thuê tối
đa
|
(Đồng/tháng/m2
sàn)
|
(Đồng/tháng/m2
sàn)
|
(Đồng/tháng/m2
sàn)
|
1
|
Số tầng ≤5 tầng không có tầng hầm
|
55.080
|
73.369
|
50.454
|
67.195
|
49.538
|
65.972
|
2
|
5 < số tầng ≤ 7 tầng không có tầng hầm
|
70.930
|
94.492
|
64.971
|
86.537
|
63.791
|
84.962
|
3
|
7 < số tầng ≤ 10 tầng không có tầng hầm
|
73.084
|
97.358
|
66.944
|
89.163
|
65.728
|
87.540
|
4
|
7 < số tầng ≤ 10 tầng có 01 tầng hầm
|
76.481
|
101.884
|
70.056
|
93.307
|
68.784
|
91.609
|
Trường hợp dự án đầu tư nhà ở bằng vốn ngoài ngân
sách, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp có phát sinh chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư thì giá cho thuê tối thiểu, giá cho thuê tối đa trong trường
hợp này được xác định như sau:
Giá cho thuê tối thiểu = chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư (Gbtmin) + Giá cho thuê tối thiểu tương ứng tại khung
giá trên.
Giá cho thuê tối đa = chi phí bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư (Gbtmax) + Giá cho thuê tối đa tương ứng tại khung giá
trên.
Trong đó:
Qbt (đồng): là Tổng chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư phân bổ cho diện tích sử dụng nhà ở cho thuê, được xác định
theo đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Các trường hợp còn lại áp dụng theo đơn giá đất cùng loại trong bảng giá đất
trên địa bàn thành phố Cần Thơ do cơ quan có thẩm quyền ban hành tại thời điểm
xác định giá thuê.
St (m2): là tổng diện tích sử
dụng căn hộ (hoặc căn nhà) để cho thuê.
Điều 3. Khung giá dịch vụ quản
lý vận hành nhà chung cư, nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân,
nhà ở công vụ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Stt
|
Loại nhà
|
Giá tối thiểu
|
Giá tối đa
|
(Đồng/tháng/m2
sàn)
|
1
|
Nhà chung cư có thang máy
|
9.688
|
15.887
|
2
|
Nhà chung cư không có thang máy có đơn vị quản lý
vận hành
|
6.469
|
10.286
|
3
|
Nhà chung cư không có thang máy do Ban Quản trị tự
quản lý vận hành
|
4.999
|
7.000
|
Điều 4. Khung giá cho thuê
nhà ở công vụ, giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công
1. Khung giá cho thuê nhà ở công vụ (đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng)
Loại nhà
|
Giá cho thuê tối
thiểu
(Đồng/tháng/m2 sàn)
|
Giá cho thuê tối
đa
(Đồng/tháng/m2 sàn)
|
Số tầng ≤5 tầng
không có tầng hầm
|
11.500
|
18.300
|
2. Giá cho thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công mà chưa
được cải tạo, xây dựng lại (đã bao gồm thuê giá trị gia tăng)
TT
|
Cấp, hạng nhà
|
Giá cho thuê
(đồng/m2/tháng)
|
Tầng 1 (tầng trệt)
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
I
|
Nhà cấp II
|
1
|
QUẬN NINH KIỀU
|
34.535
|
31.532
|
30.030
|
27.027
|
|
2
|
QUẬN BÌNH THỦY - CÁI RĂNG
|
31.532
|
28.529
|
27.027
|
24.024
|
|
II
|
Nhà cấp III
|
1
|
QUẬN NINH KIỀU
|
33.438
|
30.531
|
29.077
|
26.169
|
23.261
|
2
|
QUẬN BÌNH THỦY - CÁI RĂNG
|
30.531
|
27.623
|
26.169
|
23.261
|
20.354
|
III
|
Nhà cấp IV
|
1
|
QUẬN NINH KIỀU
|
22.475
|
20.521
|
|
|
|
2
|
QUẬN BÌNH THỦY - CÁI RĂNG
|
20.521
|
18.566
|
|
|
|
Việc xác định cấp, hạng nhà ở thực hiện theo quy định
tại Điều 72 Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở.
MỤC 2. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NHÀ
Ở
Điều 5. Tiêu chí nhà ở có giá
trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử
Nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch
sử là nhà ở có một trong các tiêu chí sau:
1. Nằm ở khu vực có vị trí, ranh giới và yêu cầu quản
lý đặc thù theo Điều 4 của Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành phố Cần Thơ
ban hành kèm theo Quyết định số 16/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Quy chế quản lý kiến trúc đô thị thành
phố Cần Thơ.
2. Gắn với các sự kiện lịch sử, văn hóa, cách mạng
- kháng chiến, kiến trúc nghệ thuật hay các danh nhân lịch sử, chính trị, văn
hóa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
3. Có kiến trúc hài hòa, với những góc nhìn đẹp;
hình thức mặt đứng được trang trí đẹp với các chi tiết, trang trí có nét độc
đáo.
4. Nằm ở những vị trí (góc phố, quảng trường, khu vực
có tầm nhìn tốt...) có khả năng tạo điểm nhấn cho cảnh quan đô thị hoặc nằm những
tuyến phố đặc trưng cho một thời kỳ (những tuyến phố có nhiều biệt thự xây dựng
từ thời thuộc Pháp, đặc biệt là những nhà ở liền kề nhau hoặc gần nhau) hoặc biệt
thự có khuôn viên đất rộng, bề mặt thoáng, có cây xanh, cổng, hàng rào và lối
ra vào riêng biệt.
5. Tính nguyên bản là nhà ở ít bị thay đổi về mặt
kiến trúc, kết cấu và các hạng mục phụ trợ so với nguyên trạng; được chỉnh
trang đúng, không làm hư hỏng giá trị nguyên bản; những cơi nới bằng vật liệu tạm
không làm thay đổi nhiều tính nguyên bản.
Điều 6. Quy định quản lý, sử dụng
nhà biệt thự
Việc quản lý, sử dụng nhà biệt thự trên địa bàn
thành phố thực hiện theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở.
Điều 7. Quy định quản lý, sử dụng
nhà chung cư
1. Việc quản lý, sử dụng nhà chung cư thực hiện
theo quy định của Luật Nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan; trường
hợp nhà chung cư thuộc tài sản công thì thực hiện quy định về quản lý, sử dụng
tài sản công.
2. Nhà chung cư phải được sử dụng đúng công năng, mục
đích thiết kế và nội dung dự án được phê duyệt.
3. Nhà chung cư phải có bản nội quy, chủ sở hữu,
người sử dụng nhà chung cư phải chấp hành nội quy quản lý, sử dụng nhà chung
cư, quy định của pháp luật về nhà ở.
4. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải chấp
hành các quy định về phòng cháy và chữa cháy.
5. Ban quản trị nhà chung cư thay mặt cho các chủ sở
hữu, người đang sử dụng để thực hiện các quyền và trách nhiệm liên quan đến việc
quản lý, sử dụng nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế
ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BXD; trường hợp nhà chung cư không bắt
buộc phải thành lập Ban quản trị theo quy định của Luật Nhà ở thì các chủ sở hữu,
người đang sử dụng tự thỏa thuận phương án quản lý nhà chung cư.
6. Chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư phải đóng
kinh phí bảo trì, kinh phí quản lý vận hành, kinh phí hoạt động của Ban quản trị
nhà chung cư và các khoản phí, lệ phí khác trong quá trình sử dụng nhà chung cư
theo quy định của Thông tư số 05/2024/TT-BXD và quy định pháp luật có liên
quan. Việc sử dụng kinh phí quản lý vận hành, kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung của nhà chung cư phải bảo đảm đúng mục đích, công khai, minh bạch, đúng
quy định của pháp luật về nhà ở.
Điều 8. Quy định tiêu chuẩn, đối
tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn thành phố
1. Đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
Theo quy định tại Điều 76 Luật Nhà ở.
2. Điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội:
Theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định số 100/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê
nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 (hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại
khu vực nông thôn) và khoản 3 (hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu) của
Điều 76 Luật Nhà ở được áp dụng quy định về hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê
mua, cho thuê như đối tượng quy định tại khoản 4 (hộ gia đình nghèo, cận nghèo
tại khu vực đô thị) của Điều 76 Luật Nhà ở.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức có liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giảm
giá thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công; điều chỉnh lại giá thuê nhà ở cũ thuộc
tài sản công trong trường hợp Nhà nước có điều chỉnh tiền lương;
b) Hướng dẫn, triển khai thực hiện khung giá cho
thuê, khung giá dịch vụ quản lý vận hành và quy định về quản lý nhà ở theo Quy
định này;
c) Tổ chức xây dựng, điều chỉnh khung giá cho thuê,
khung giá dịch vụ quản lý vận hành khi có biến động giá, hoặc không phù hợp với
tình hình thực tế; tổng hợp khó khăn, vướng mắc việc thực hiện khung giá thuê,
khung giá dịch vụ quản lý vận hành và quy định về quản lý nhà ở theo Quy định
này, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định;
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành cơ
chế, chính sách thực hiện dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư trên địa bàn
thành phố;
đ) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện (nơi có
nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử) để tăng cường công
tác quản lý về đầu tư, xây dựng, trật tự xây dựng đối với nhà ở này theo quy định;
e) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
thành lập Hội đồng xác định danh mục nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc,
văn hóa, lịch sử.
2. Sở Tài nguyên và môi trường hướng dẫn thực hiện
việc lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất đối với nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử
theo quy định tại Điều 5 Quy định này.
3. Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Cần
Thơ hướng dẫn thực hiện khung giá cho thuê nhà lưu trú công nhân trong khu công
nghiệp theo quy định tại Điều 2 Quy định này.
4. Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Kiểm tra việc thực hiện khung giá cho thuê,
khung giá dịch vụ quản lý vận hành và quy định về quản lý nhà ở theo Quy định
này và quy định liên quan;
b) Thông tin, tuyên truyền cho các bên liên quan việc
thực hiện khung giá cho thuê, khung giá dịch vụ quản lý vận hành và quy định về
quản lý nhà ở theo Quy định này;
c) Lập hồ sơ quản lý nhà ở có giá trị nghệ thuật,
kiến trúc, văn hóa, lịch sử thuộc sở hữu tư nhân theo quy định;
d) Căn cứ tiêu chí nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến
trúc, văn hóa, lịch sử theo Điều 5 Quy định này, đề xuất Hội đồng xác định danh
mục nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành quyết định phê duyệt danh mục nhà ở để quản lý theo
quy định;
đ) Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố
về trường hợp tổ chức, cá nhân tự ý cải tạo, phá dỡ nhà ở thuộc Danh mục nhà ở
có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn hóa, lịch sử trên địa bàn khi chưa được
cơ quan có thẩm quyền cho phép.
5. Tổ chức, cá nhân liên quan
a) Căn cứ khung giá cho thuê, khung giá dịch vụ quản
lý vận hành tại Điều 2, Điều 3 Quy định này khi thỏa thuận giá cho phù hợp;
b) Tổ chức quản lý, vận hành và cung cấp các dịch vụ
theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đảm bảo an toàn, an ninh, trật tự, tạo nếp
sống văn minh đô thị cho người dân sinh sống trong khu nhà chung cư; đồng thời
duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh quan, vệ sinh môi trường của khu nhà chung
cư;
c) Tổ chức thu, chi, hạch toán khung giá cho thuê,
khung giá dịch vụ quản lý vận hành và các nguồn thu, chi khác đảm bảo công
khai, minh bạch, đúng quy định;
d) Thực hiện đầy đủ trách nhiệm trong quản lý, sử dụng,
bảo trì, cải tạo, trùng tu xây dựng nhà ở có giá trị nghệ thuật, kiến trúc, văn
hóa, lịch sử theo quy định./.