ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
04/2000/QĐ-UB
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DỊCH VỤ TỔNG HỢP VÀ
NHÀ Ở HỒ LINH ĐÀM, TỈ LỆ 1:500
(Khu
106,09 Ha - Địa điểm: Xã Đại Kim - Xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội)
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều
lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định sô 992/QĐ - UB ngày 25 tháng 5 năm 1994 của Uỷ ban nhân dân
thành phố, về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1:2000 khu dịch vụ tổng hợp
và nhà ở hồ Linh Đàm;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại Tờ trình số 600/TTr - KTST,
ngày 13 tháng 9 năm 1999.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I:
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu dịch vụ tổng hợp và
nhờ ở hồ Linh Đàm, tỉ lệ 1:500, do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập tháng 8
năm 1999 với các nội dung chủ yếu như sau:
1- Vị trí, phạm
vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
1.1- Vị trí: Khu dịch vụ tổng hợp
và nhà ở hồ Linh Đàm nằm ở phía nam thành phố Hà Nội, thuộc địa bàn xã Hoàng Liệt
và xã Đại Kim, huyện Thanh Trì.
1.2: Phạm vi, ranh giới: Khu vực
lập quy hoạch bao gồm dải đất quanh hồ Linh Đàm và phần bán đảo được giới hạn
như sau:
- Phía Bắc giáp thông Đại Từ, xã
Đại Kim.
- Phía Tây Bắc giáp khu nhà ở Bắc
Linh Đàm (Khu 24 ha).
- Phía Nam giáp thông Tứ Kỳ và
ruộng canh tác xã Hoàng Liệt.
- Phía Đồng giáp đường sắt Quốc
gia song song đường quốc lộ 1A.
- Phía Tây giáp ruộng canh tác
xã Hoàng Liệt.
1.3: Quy mô lập quy hoạch:
- Tổng diện tích: 160,09 ha.
- Trong đó có 74 ha là mặt nước
hồ Linh Đàm, công năng chính là hồ điều hoà, phục vụ cho chương trình thoát nước
của Thành phố.
- Quy mô dân số dự tính khoảng
14600 người (trong đó số dân địa phương khoảng 1600 người).
2- Nội dung
quy hoạch chi tiết:
2.1- Mục tiêu:
- Để triển khai đồng bộ dự án
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm theo Quyết định số 304/TTg ngày
8/6/1994 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ vào quy hoạch chi tiết
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm, tỉ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố
phê duyệt tại quyết định số 992/QĐ-UB ngày 25/5/1994, nay định vị các tuyến đường
giao thông và phân khu chức năng với một số vi chỉnh để phù hợp với điều kiện
thực tế và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Áp dụng các chỉ tiêu quy hoạch
để tạo ra được một khu đô thị hoàn chỉnh, đồng bộ, phù hợp với quy hoạch tổng
thể; đáp ứng được các yêu cầu về kiến trúc, hạ tần kỹ thuật; đảm bảo vệ sinh
môi trường; làm cơ sở để quản lý va xây dựng theo quy hoạch.
2.2- Các chỉ tiêu quy hoạch đạt
được:
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem
bản vẽ số QH05)
Số TT
|
Hạng mục
|
Ký hiệu
|
Các chỉ tiêu chính
|
Diện tích đất (m2)
|
Mật độ xác định (%)
|
H.số SD đất (lần)
|
T.cao B.quân (tầng)
|
I
|
Hồ điều hoà
|
H
H1
H2
H3
|
732638
716515
10923
5200
|
|
|
|
II
|
Đường thành phố
|
|
35968
|
|
|
|
|
Đường có MCN từ 11,5 - 30m
|
|
203710
|
|
|
|
III
|
Bãi đỗ xe công cộng
|
ĐX
ĐX1
ĐX2
ĐX3
ĐX4
|
10477
1071
960
960
7486
|
|
|
|
IV
|
Công cộng thành phố
- Dịch vụ thương mại
- Khách sạn - văn phòng
|
CC
CC3
CC5
CC1
CC2
CC4
CC6
CC7
CC8
|
72807
1819
2727
4919
9953
2226
47406
2815
942
|
30,18
37,38
48,04
33,84
42,20
26,73
24,60
55,74
30,99
|
4,06
1,12
3,36
4,06
0,63
3,48
5,00
3,90
2,17
|
13,45
3,00
7,00
12,00
1,50
13,00
20,33
7,00
7,00
|
V
|
Văn hoá tổng hợp
|
VP
VP1
VP2
VP3
VP4
VP5
|
16805
4127
2182
6488
2313
1695
|
40,10
36,35
37,58
42,55
45,30
35,99
|
0,89
1,09
0,75
1,02
0,45
0,72
|
2,23
3,00
2,00
2,40
1,00
2,00
|
VI
|
Di tích
- Đình Linh Đàm
- Chùa Linh Đàm
- Miếu Gàn
|
DT
DT1
DT2
DT3
|
12753
5676
4800
2277
|
|
|
|
VII
|
Nhà ở, văn phòng cho thuê
|
VP
VP1
VP2
VP3
VP4
VP5
VP6
|
78066
16934
14482
14472
14482
14472
3224
|
24,30
28,00
22,60
23,80
21,60
22,30
35,98
|
3,55
2,80
3,80
3,90
3,60
4,01
2,52
|
14,16
10,00
16,81
16,39
16,67
17,98
7,00
|
VIII
|
Biệt thự cao cấp hỗn hợp
|
BT
BT1
BT2
|
65244
12726
19952
|
26,65
25,07
25,07
|
0,80
0,75
0,75
|
3,00
3,00
3,00
|
|
|
BT3
BT4
BT5
|
14232
13140
5194
|
27,84
28,02
30,00
|
0,84
0,84
0,90
|
3,00
3,00
3,00
|
IX
|
Trường học
- Trường THCS
- Trường tiểu học
|
TH
TH1
TH2
|
9807
4989
4818
|
19,76
18,84
20,55
|
0,58
0,57
0,58
|
2,91
3,00
2,80
|
X
|
Công cộng cấp đơn vị ở.
- Trụ sở UBND, công an, CLB, BĐ
|
ĐV
ĐV
|
3799
3799
|
29,74
29,74
|
0,89
0,89
|
3,00
3,00
|
XI
|
Trung tâm dạy nghề
|
ND
|
2184
|
30,98
|
2,79
|
9,0
|
XII
|
Đất ở
Thôn Linh Đàm
Thôn Linh Đàm
Thôn Linh Đàm
Thôn Linh Đàm
Thôn Linh Đàm
Thôn Đại Từ
Thôn Đại Từ
|
Ơ
Ơ1
Ơ2
Ơ3
Ơ4
Ơ5
Ơ6
|
68148
12689
5852
11408
21397
9602
2860
4340
|
43,98
44,32
47,00
45,20
40-42,12
42,12
48,20
45,20
|
1,07
1,12
1,88
0,99
2,00-0,84
0,48
1,45
1,36
|
2,43
2,50
4,00
2,20
5,00-2,00
2,00
3,00
3,00
|
XIII
|
Nhà trẻ, mẫu giáo
|
NT
NT1
NT2
|
4703
2159
2544
|
24,83
24,83
24,83
|
0,50
0,50
0,50
|
2,00
2,00
2,00
|
XIV
|
Cây xanh, công viên
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh trong thôn Linh Đàm
Cây xanh trong thôn Linh Đàm
Cây xanh trong thôn Linh Đàm
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Trục không gian
Trục không gian
Trục không gian
Cây xanh trung tâm
Cây xanh, đường dạo xung quanh hồ
Đảo
|
CX
CX1
CX2
CX3
CX4
CX5
CX6
CX7
CX8
CX9
CX10
CX11
CX12
CX13
CX14
CX15
CX16
CX17
CX18
CX19
CX20
|
283791
7959
33742
6299
3033
3048
2752
34280
62000
9545
2362
1327
5125
22040
8704
4904
4904
4780
42767
20579
3641
|
2,98
2,44
5,40
18,79
25,60
3,15
0,59
8,62
|
0,03
0,05
0,05
0,38
0,26
0,03
0,01
0,09
|
1,15
2,00
1,00
1,00
2,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
1,00
|
|
Tổng cộng
|
|
1600900
|
|
|
|
* Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật.
- Giao thông: Bãi đỗ xe:
50xe/1000 dân
- Cấp nước :
+ Nước cho sinh hoạt: 1801/người
ngày đêm
+ Nước công cộng: 49,3m3/ha
ngày
+ Nước tưới cây, rửa đường: 15m3/ha
ngày
+ Nước dự phòng cho các nhu cầu
khác: 25% tổng lưu lượng nước sinh hoạt
- Cấp điện:
+ Đất ở: 2,7Kw/hộ
+ Đất công cộng: 0,03Kw/m2
sàn
+ Biệt thự: 11Kw/hộ
+ Chiếu sáng đường: 12Kw/km
- Thông tin: 29 máy/100 dân.
Tại bản vẽ quy hoạch sử dụng đất
có các điều chỉnh so với quy hoạch chi tiết 1/2000 như sau:
- Tuyến đường vành đai 3, đoạn
qua thôn Linh Đàm dịch chuyển về phía Nam so với đồ án tỷ lệ 1/2000 nên một số
lô đất phải điều chỉnh cho phù hợp như:
- Lô đất dành để xây dựng trụ sở
điều hành nằm phía Nam đường vành đai 3, nay dịch chuyển sang phía Bắc đường
vành đai 3. Lô đất phía Bắc bán đảo Linh Đàm được bố trí là đất công cộng, nay
chuyển đổi thành đất nhà ở cao cấp, văn phòng, đất dự kiến làm trụ sở điều hành
nay chuyển đổi thành đất công cộng.
- Tuyến đường 30 mét nằm sát
ranh giới phía Bắc khu vực nghiên cứu được vi chỉnh về phía Nam cho phù hợp với
thực tế, để tránh khu đất đã cấp cho Ban bảo vệ sức khoẻ, nhà ở tập thể Xí nghiệp
Sửa chữa Công trình Giao thông 208 và một số hộ dân. Phần đất trống còn lại chỉ
dành để bố trí trồng cây xanh.
-Tuyến đường phía Tây khu dự án
vi chỉnh cho phù hợp với tuyến mương tưới tiêu của khu vực.
- Mạng đường giao thông nội bộ
(đường nhánh) bổ sung cụ thể và chính xác để phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt
Nam.
- Bãi đỗ xe nằm ở phía Tây Bắc
chùa Linh Đàm, nay bố trí nằm dưới phần cầu cạn của đường vành đai 3 để khai
thác tận dụng quỹ đất; Đất bãi đỗ xe cũ để thành diện tích cây xanh.
- Đất các công trình văn hoá:
Theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000, được giới hạn bởi các tuyến đường quy hoạch.
Nay các công trình này nằm xen kẻ trong không gian cây xanh trung tâm.
- Bổ sung đất công trình nhà trẻ
mẫu giáo vào vị trí trụ sở Uỷ ban nhân dân cũ và một số vị trí khác để đảm bảo
quy mô phục vụ cho dân cư khu vực.
- Hệ thống đường làng Linh Đàm
và việc di dân tại chỗ phải được quy hoạch phù hợp với phát triển kinh tế xã hội
của dân cư địa phương.
- Xác định chính xác vị trí các
ô đất chức năng cũng như quy mô, chỉ tiêu cho từng ô đất, cho phù hợp với Quy
chuẩn Xây dựng Việt Nam.
2.3- Quy hoạch mặt bằng và tổ chức
không gian kiến trúc:
Khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ
Linh Đàm với quy mô 160,09 ha được phân chia thành các khu vực chính như sau:
- Khu vực I: Là khu vực đảo
trung tâm, được chia thành 2 phần chính ngăn cách bởi tuyến đường vành đai 3.
Đường vào khu vực đảo này theo 2 hướng chính: Từ đường vành đai 3 xuống và từ
phía Tây khu vực hồ Linh Đàm vào, bao gồm:
+ Phía Bắc đường vành đai 3 là
khu vực làng xóm: Được giữ lại tôn tạo và xây mới mang tính chất truyền thống của
dân cư đồng bằng Bắc bộ, phục vụ cho lợi ích thăm quan, du lịch. Trước mắt phải
tập trung đầu tư đồng bộ, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hệ thống hạ tầng
xã hội.
+ Phía Nam đường vành đai 3: Bố
trí khu dịch vụ tổng hợp, các công trình văn hoá như: Nhà biểu diễn đa năng, rạp
chiếu phim không gian 3 chiều... Các công trình văn phòng, nhà ở cao cấp, cao tầng
(bình quân khoảng 16 tầng) nằm trong trung tâm của đảo; tiếp giáp phía bờ hồ là
các công trình thấp tầng như biệt thự cao cấp và các công trình phục vụ sinh hoạt
văn hoá, văn nghệ. Tuy nhiên trong không gian thấp tầng này vẫn điểm xuyết một
số công trình cao tầng để tạo không gian sinh động, hài hoà cho khu vực. Các
công trình phục vụ thương mại bám sát theo tuyến đường vành đai 3.
- Khu vực II: Nằm phía Tây hồ
Linh Đàm: Bố trí cụm công trình khách sạn cao tâng từ 20 - 25 tầng, đón tiếp
không gian trục cây xanh từ đảo trung tâm. Tiếp đó là các công trình thể thao
phục vụ cho toàn bộ khu vực.
- Khu vực III và IV: (Khu hồ điều
hoà)
+ Hồ điều hoà: Bao gồm lòng hồ,
đường quy hoạch với các dải cây xanh 2 ven đường quanh hồ phục vụ cho môi trường
thành phố.
+ Thành phố sử dụng hồ
trong hệ thống thoát nước liên thông; có giải pháp xử lý nước để khai thác cho
du lịch, vui chơi, thả cá... Việc xây dựng các công trình nhà ở và các công
trình khác phải nằm trong các dự án đã được quy định.
2.4- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
2.4-1: Trên giao thông:
a- Mạng đường:
+ Tuyến đường vành đai 3: Đi qua
khu vực với mặt cắt ngang rộng 51,0m, được nâng cao 6 làn xe trên cầu cạn
và có tính đến khả năng tổ chức tuyến đường nội đô. Phần bên dưới sẽ được tổ chức
2 tuyến đường nội bộ với mặt cắt ngang mỗi bên là 13,5m (bao gồm cả vỉa
hè), ở giữa khai thác làm bãi đỗ xe công cộng.
+ Xung quanh hồ: Là tuyến đường
có mặt cắt ngang rộng từ 20,5m đến 30,0m. Riêng phía Đông kết hợp hành lang bảo
vệ đường sắt là đường có mặt cắt ngang rộng 17,0m.
+ Khu vực bán đảo: Được chia làm
hai khu, với giải pháp thiết kế khác nhau: Khu được thiết kế mới hoàn toàn (khu
đất trống) và khu cải tạo nâng cấp (khu thôn Linh Đàm).
+ Mạng đường có mặt cắt ngang từ
11,5m đến 22,5m.
+ Hệ thống đường và kè được thiết
kế bao quanh hồ Linh Đàm và bao quanh bán đảo, phục vụ thăm quan, ngắm cảnh, dạo
chơi quanh hổ và bảo vệ, chống sạt lở bờ hồ và lấn chiếm hồ.
* Trước mắt khi tuyến vành đai 3
chưa hình thành vẫn sử dụng đường dân sinh hiện có nối từ đường 1A vào thôn
Linh Đàm.
b- Bãi đỗ xe: Dự kiến sẽ tính
cho hai loại nhu cầu:
+ Nhu cầu công cộng được tập
trung tại 3 bãi đỗ.
+ Các nhóm nhà cao cấp, biệt thự,
công trình công cộng (tổ chức đỗ xe riêng).
c- Các nút giao thông quan trọng
có liên quan:
- Nút giao thông giữa đường 1A với
đường vành đai 3.
- Nút giao thông giữa đường vành
đai 3 và tuyến đường khu vực 30m.
d- Các cầu bắc qua hồ Linh Đàm:
Ngoài cầu cạn của tuyến vành đai
3, phải nghiên cứu xây dựng một số cầu nối để đảm bảo mối liên quan về giao
thông giữa bán đảo với các đường xung quanh cũng như ven đường sắt và đường 1A.
2.4-2: San nền - thoát nước mưa.
a- San nền:
- Thiết kế san nền là ở giai đoạn
sơ bộ nhằm xác định cao độ khống chế và hướng dốc nền cho từng ô đất để tạo mặt
bằng cho xây dựng công trình.
- Tổ chức san nền tạo mái dốc với
độ dốc i = 0,003 đến 0,004, hướng dốc về phía các tuyến đường nơi bố trí các hệ
thống cống thoát nước. Cao độ nền trung bình từ 5,60 đến 6,00m.
- Tại các phần đất giáp hồ được
san thoải từ đường xuống mép hồ.
- Tại các khu vực làng xóm xuất
hiện có giữ nguyên cao độ hiện trạng.
- Khống chế cao độ tại các tim
đường và các hướng, điểm giao nhau trong khu vực.
b- Thoát nước:
- Hệ thống thoát nước mưa được
thiết kế là hệ thống riêng biệt với hệ thống thoát nước bẩn.
- Hệ thống cống thoát nước mưa
được thiết kế có kích thước từ D600mm đến D2000mm.
- Trên hệ thống thoát nước có bố
trí các giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra theo quy định hiện hành, cống được đấu
nối theo phương pháp nối đỉnh.
Các tuyến cống được bố trí dưới
lòng đường và cách mép hè 2m. Đối với các tuyến cống bố trí trên đường có mặt cắt
nhỏ hơn hoặc bằng 17m, tim cống trùng với tim đường.
- Nước mưa sau khi được thu vào
hệ thống thoát nước, được tổ chức lắng cặn tại các bể lắng trước khi xả ra hồ.
- Đảm bảo diện tích hồ Linh Đàm,
phục vụ điều hoà thoát nước cho Thành phố
- Cải tạo và xây dựng tuyến
mương hiện có ở phía Tây nam khu vực dự án nối hồ Linh Đàm với sông Tô Lịch để
thoát nước tự chảy trong trường hợp khi không cần phải sử dụng trạm bơm thoát
nước Thành phố.
2.4-3: Cấp nước.
a- Giải pháp thiết kế cấp nước:
* Nguồn nước: Được cung cấp từ
nhà máy nước Pháp Văn thông qua các mạng truyền dẫn dự kiến trong khu vực.
- Trước mắt để phục vụ thi công
xây dựng cần xây dựng một tuyến ống truyền dẫn D300mm nối từ tuyến
D600mm hiện có trên Quốc lộ 1A vào khu vực.
* Thiết kế mạng lưới:
- Thiết kế mạng lưới trên cơ sở
tính toán tổng lưu lượng nước cho các nhu cầu: QTB = 5508m3/ngày
đêm.
- Mạng lưới cấp nước được thiết
kế cho khu vực là lưới hỗn hợp bao gồm các mạch vòng kết hợp với các nhánh có
đường kính từ D90mm đến D160mm.
- Mạng lưới cấp nước được thiết
kế kết hợp giữa cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối đối với các công trình thấp
tầng (hơn 5 tầng), gián tiếp qua trạm bơm bể chứa cục bộ riêng đối với các công
trình cao tầng (dưới 5 tầng) và đối với các công trình cao tầng đặc biệt.
- Cấp nước đến công trình sẽ được
thiết kế trong giai đoạn sau phụ thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng
bố trí công trình.
b- Cứu hoả và phòng cháy chữa
cháy:
- Bố trí mạng lưới họng cứu hoả
thơ Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Đối với các công trình cao tầng
đặc biệt cần thiết kế phòng cháy chữa cháy bên trong công trình theo tiêu chuẩn
hiện hành.
- Tại các khu vực quanh hồ xây dựng
các hố ga chức nước tại các vị trí thuận lợi cho các xe cứu hoả lấy nước khi cần
thiết.
2.4-4: Cấp điện.
- Nguồn cấp cho khu vực lấy từ
trạm 110/22KV được xây dựng ở phía Tây khu dự án.
- Từ trạm 110/22KV này sẽ dẫn ra
các lộ 22KV đến các khu vực quy hoạch . Các trạm bơm hạ thế trong ô đất sẽ được
cấp điện từ 2 đường cáp đi song song, được đấu nối từ 2 phân đoạn thanh cái của
trạm 110/22KV tạo thành mạch vòng vận hành hở.
- Mạng lưới cấp điện được thiết
kế cho khu vực bao gồm các tuyến cao thế, vị trí sơ bộ trạm biến thế, các tuyến
chiếu sáng đường, các tuyến hạ thế đến từng công trình sẽ được thiết kế trong
giai đoạn sau tuỳ thuộc vào mặt bằng bố trí công trình và nhu cầu sử dụng điện
của từng công trình.
- Công suất các trạm biến thế chỉ
là dự báo, sẽ được tính toán cụ thể sau khi xác định được nhu cầu sử dụng của từng
loại công trình đó.
- Các tuyến dây cao thế dự kiến
đi ngầm, hào cáp cách móng công trình 0,60m và đảm bảo chiều sâu chôn cáp theo
quy định .
- Tổng phục tải: PTT
= 19144KW.
2.4-5: Thông tin, bưu điện.
- Dự kiến xây dựng một tổng đài
vệ tinh CS 6000 số.
- Các thuê bao tại khu vực này
được cấp từ tổng đài 600 số dự kiến xây dựng trong ô đất. Từ tổng đài vệ tinh
này sẽ có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt tại các ô đất xây dựng công
trình. Vị trí các tủ cáp này có thể được điều chỉnh cho phù hợp khi có mặt bằng
chính thức.
- Mạng lưới thông tin được thiết
kế đến các tủ cáp khu vực. Các nhu cầu thông tin đến từng công trình sẽ được
thiết kế trong giai đoạn sau phụ thuộc vào quy mô và tính chất của công trình.
- Vị trí tuyến cáp thông tin được
bố trí trên hè cách móng công trình 0,6m. Trường hợp tuyến cáp 22KV và tuyến
cáp thông tin đi cùng một phía hè thì tuyến 22KV đi bên trong (sát chỉ giới đỏ),
tuyến cáp thông tin đi vào phần hè phía ngoài.
2.4-6: Thoát nước bẩn và vệ sinh
môi trường.
a- Hệ thống thoát nước bẩn:
- Hệ thống thoát nước bẩn là hệ
thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước bẩn.
- Nước bẩn tuyệt đối không được
xả vào hồ.
- Xây dựng 1 trạm xử lý nước bẩn
cho khu dự án ở phía Tây giáp sông Tô Lịch, với công suất trạm: QTT
= 8197m3/ngày.
- Nước bẩn được giải quyết theo
phương án nước thải sau khi xử lý sơ bộ qua bể tự hoại tập trung theo các đường
cống tự chảy vào trạm bơm, sau đó bơm về trạm xử lý nước bẩn.
- Đối với khu vực công viên, cây
xanh, vui chơi giải trí nhà vệ sinh công cộng đảm bảo vệ sinh môi trường theo
tiêu chuẩn.
- Nước thải sau xử lý đảm bảo
tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường Việt Nam mới được xả vào hệ thống thoát nước
chung của Thành phố .
- Tiêu chuẩn tính toán nước thải
lấy theo tiêu chuẩn cấp nước. Hệ thống cống thoát nước bẩn phải đảm bảo độ dốc
tối thiểu theo quy chuẩn.. Các trạm bơm và trạm xử lý phải được đặt đúng theo
quy chuẩn và có khoảng cây xanh cách ly hợp lý.
b- Giải quyết rác thải:
- Rác thải được thu gom thông
qua hợp đồng với Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội .
- Với các khu nhà ở cao tầng xây
dựng hệ thống thu gom rác từ trên cao xuống các bể rác trong khu nhà ở.
- Trong khu vực bố trí một số vị
trí thu gom, tập kết rác thuận tiện cho xe chuyên dụng vận chuyển rác đến bãi
rác của Thành phố .
- Trong các khu vực cây xanh,
công viên bố trí các thùng rác nhỏ với khoảng cách 100m/thùng.
Điều II:
- Giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố tổ chức công bố
quy hoạch chi tiết được duyệt để cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực
hiện; chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo quy hoạch
chi tiết được duyệt để thực hiện và quản lý.
- Giao Chủ tịch UBND huyện Thanh
Trì chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử
lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp
luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III: Chánh Văn phòng UBND Thành phố , Kiến trúc sự trưởng Thành
phố , Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa
chính - Nhà đất, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND xã Đại Kim và Chủ
tịch UBND xã Hoàng Liệt, Giám đốc Công ty Phát triển nhà và Đô thị - Bộ Xây dựng,
Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hoàng Ân
|