Quyết định 144/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cải tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm - Xã Hoàng Liệt - Huyện Thanh Trì - Hà Nội nay là Phường Hoàng Liệt – Quận Hoàng Mai - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 144/2004/QĐ-UB |
Ngày ban hành | 17/09/2004 |
Ngày có hiệu lực | 02/10/2004 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Nguyễn Quốc Triệu |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 144/2004/QĐ-UB |
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢI TẠO CHỈNH TRANG LÀNG LINH ĐÀM - XÃ HOÀNG LIỆT - HUYỆN THANH TRÌ - HÀ NỘI NAY LÀ PHƯỜNG HOÀNG LIỆT – QUẬN HOÀNG MAI - TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 332/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc tại Tờ trình số 1647/TTr-QHKT ngày 13/8/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cải tạo chỉnh trang Làng Linh Đàm - Xã Hoàng Liệt - Huyện Thanh Trì - Hà Nội nay là Phường Hoàng Liệt - Quận Hoàng Mai - Tỷ lệ 1/500 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập và hoàn thành tháng 8/2004 với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi, ranh giới và quy mô:
1.1- Vị trí: Làng Linh Đàm thuộc địa phận Xã Hoàng Liệt - Huyện Thanh Trì - Hà Nội nay là Phường Hoàng Liệt – Quận Hoàng Mai.
1.2- Phạm vi và ranh giới:
+ Phía Bắc, phía Đông và Tây Bắc giáp Hồ Linh Đàm.
+ Phía Nam và Tây Nam giáp đường quy hoạch và khu vực dự án Khu Dịch vụ tổng hợp nhà ở Hồ Linh Đàm.
1.3- Quy mô:
- Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch: 16,387ha
- Quy mô dân số quy họach: 1 236 người.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Hình thành mô hình làng du lịch sinh thái, đồng bộ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, cảnh quan kiến trúc, môi trường, bảo tồn, tôn tạo các công trình di tích lịch sử, văn hoá và phát triển bền vững.
- Đóng góp hoàn thiện dự án khu Đô thị mới Nhà ở và Dịch vụ tổng hợp Hồ Linh Đàm hiện đại với những giá trị văn hoá của một làng truyền thống trong quá trình đô thị hoá ở Thủ đô.
- Trên cơ sở Quy hoạch chi tiết Khu Dịch vụ tổng hợp và Nhà ở Hồ Linh Đàm - tỷ lệ 1/500 đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt, xác định chức năng sử dụng của các loại công trình; định hướng kiến trúc cảnh quan phù hợp quy hoạch và tình hình phát triển kinh tế xã hội, có tính khả thi, thiết thực cho đời sống nhân dân.
- Đồ án quy hoạch làm cơ sở để chính quyền địa phương thực hiện quản lý, tạo điều kiện để cộng đồng tham gia vào quá trình xây dựng phát triển cải tạo làng xóm và hài hoà với Khu đô thị mới Linh Đàm liền kề.
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1 Quy hoạch sử dụng đất đai:
3.1.1. Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 16,387 ha
Trong đó:
- Đất làm đường thành phố và khu vực: |
2,446 ha (14,9%) | |
- Đất xây dựng công trình công cộng làng xã (nay là phường): |
0,569 ha ( 3,5%) | |
+ Đất xây dựng UBND, HĐND phường: |
0,310 ha | |
+ Đất xây dựng trường dạy nghề, trung tâm thương mại dịch vụ tổng hợp (đất trường TH cũ): |
0,259 ha | |
- Đất cây xanh công cộng khu vực (cây xanh ven Hồ Linh Đàm, cây xanh mục đích phát triển kinh tế): |
1,766 ha (10,8%) | |
- Đất xây dựng công trình tôn giáo tín ngưỡng, di tích lịch sử: |
0,835 ha ( 5,1%) | |
- Đất khu vực làng xóm đô thị hoá: |
10,771 ha (65,7%) | |
Bao gồm: |
| |
|
+ Đất đường làng, quảng trường, bãi xe: |
2,016 ha |
|
+ Đất công trình công cộng: |
0,136 ha |
|
+ Đất trường học (TH và THCS) |
0,651 ha |
|
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo: |
0,416 ha |
|
+ Đất sân chơi, vườn hoa, HTKT(Kể cả mặt nước trong làng): |
1,132 ha |
|
+ Đất ở (kể cả đường làng, ngõ xóm): |
6,420 ha |
|
|
|
3.1.2. Các chỉ tiêu đạt được (trong phần làng xóm đô thị hoá):
a/ Chỉ tiêu đất đai: 87,1 m2/người
- Đất xây dựng công trình công cộng: |
1,1 m2/người |
- Đất xây dựng trường học: |
5,3 m2/người |
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: |
3,3 m2/người |
- Đất sân chơi, vườn hoa HTKT: |
9,1 m2/người |
- Đất đường, quảng trường, bãi xe: |
16,3 m2/người |
- Đất ở: |
52,0 m2/người |
b/ Chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch:
Đối với phần cải tạo: |
|
- Tầng cao trung bình: |
1,3 ¸ 1,5 tầng |
- Mật độ xây dựng: |
25 ¸ 30 % |
- Hệ số sử dụng đất: |
0,4 ¸ 0,5 |
Đối với phần xây dựng mới: |
|
- Tầng cao trung bình: |
2 ¸ 2,5 tầng |
- Mật độ xây dựng: |
35 ¸ 40 % |
- Hệ số sử dụng đất: |
0,7 ¸ 1,0 |
3.2. Bố cục không gian kiến trúc quy hoạch và cảnh quan:
Tổ chức không gian kiến trúc có mặt cắt: cao từ đường Vành đai 3 và thấp dần về phía Hồ Linh Đàm. Tổ chức các quảng trường, tiểu cảnh tượng đài, mặt nước, cây xanh vườn hoa... kết hợp bố trí xen cài công trình công cộng, không gian sinh hoạt truyền thống (đình, chùa, cổng làng, hồ nước...) tại các vị trí trọng yếu, cửa ngõ dọc theo trục đường Vành đai 3, đường ven Hồ Linh Đàm.
+ Khu vực xây dựng mới : Tầng cao công trình trung bình từ 4 - 5 tầng.
+ Khu cải tạo (trong làng) : Tầng cao công trình không quá 3 tầng.
+ Dọc trục đường gom phía Nam: Công trình mặt phố được cải tạo, nâng tầng,
Tầng cao công trình 3 ¸ 5 tầng.
+ Dọc theo Hồ Linh Đàm : Nhà ở kết hợp dịch vụ nghỉ ngơi, vui chơi giải trí
Tầng cao công trình 2 ¸ 3 tầng
Trong làng khuyến khích xây dựng dạng nhà vườn, biệt thự thấp tầng, dạng nhà ở kết hợp dịch vụ nuôi cá, chim, cây cảnh.
- Khu vực Chùa Liên Đàm, Đình Linh Đàm là di tích lịch sử văn hoá và nghệ thuật được bảo vệ theo pháp luật. Khu vực cổng làng, văn bia tuy chưa được công nhận di tích văn hoá lịch sử nhưng có quy định phạm vi bảo vệ không gian công trình.
- Các hồ nước trong làng được cải tạo kè bờ, xây dựng đường đi bộ xung quanh để giải quyết thoát nước, cảnh quan và phục vụ sinh hoạt cộng đồng.
3.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Giao thông:
- Giao thông đối ngoại và khu vực:
+ Đoạn tuyến Vành đai 3 ở phía Tây Nam: Mặt cắt ngang rộng 51m (bao gồm cả tuyến cầu cạn trên cao).
+ Tuyến đường ven Hồ Linh Đàm: Mặt cắt ngang rộng 13,5m đấu nối với đường gom của đường Vành đai 3 và đường phân khu vực ở phía Nam.
- Giao thông nội bộ:
+ Tuyến đường cửa ngõ phía Nam đấu nối trục chính với đường gom của đường Vành đai 3: Mặt cắt ngang rộng 19m.
+ Tuyến đường cửa ngõ phía Bắc đấu nối với tuyến đường ven hồ ở phía Bắc: Mặt cắt ngang rộng 18m.
+ Tuyến đường trục chính được mở rộng trên cơ sở tuyến đường làng hiện có: Mặt cắt ngang rộng 13,5m.
+ Các tuyến đường nhánh và đường vào nhà: Mặt cắt ngang rộng 9,5¸11,5m; đảm bảo cho các phương tiện giao thông cứu thương, cứu hoả có thể đến tận công trình.
+ Các tuyến ngõ hiện có được cải tạo: Mặt cắt ngang tối thiểu rộng 4,5¸6m; đấu nối với các đường nhánh và đường vào nhà.
- Bãi đỗ xe: Các bãi đỗ xe được bố trí tại các vị trí cửa ngõ và dọc các trục đường làng chính, kết hợp với các khu vực vườn hoa cây xanh. Ngoài ra còn bố trí các chỗ đỗ xen kẽ trong khu vực dải cây xanh dọc trục đường Vành đai 3.
b) Thoát nước mưa, san nền:
- Hướng thoát nước của toàn bộ khu vực là ra Hồ Linh Đàm:
- Phân chia lưu vực: Khu vực quy hoạch được chia thành 5 lưu vực thoát nước. Các lưu vực phía Bắc đường Vành đai 3 thoát nước vào các tuyến rãnh xây và xả vào Hồ Linh Đàm. Lưu vực nằm phía Nam đường Vành đai 3 thoát vào các tuyến cống kích thước D600 ¸ D1000mm đấu nối với các tuyến cống của Khu Dịch vụ tổng hợp và Nhà ở Linh Đàm để xả vào Hồ Linh Đàm sau khi được làm sạch.
- San nền (Căn cứ vào cao độ mực nước lớn nhất tại Hồ Linh Đàm là Hmax= 4,90m và cao độ nền hiện trạng khu vực):
+ Cao độ nền trung bình khu phía Bắc đường Vành đai 3 : HTK=5,6 ¸ 5,7m.
+ Cao độ nền trung bình khu phía Nam đường Vành đai 3 : HTK=5,9 ¸ 6,10m
c) Cấp nước:
- Nguồn cấp lấy từ đường ống phân phối F160mm; xây dựng trên đường Vành đai 3, nguồn do Nhà máy nước Pháp Vân cung cấp. Trước mắt khi chưa xây dựng tuyến F160mm trên, nước cấp cho khu vực lấy từ Trạm Bắc Linh Đàm bằng đường ống F150mm hiện có.
- Hiện nay Trạm cấp nước Bắc Linh Đàm do Ban quản lý dự án Khu nhà ở Bắc Linh Đàm (Tổng Công ty Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị-Bộ Xây dựng) đang quản lý điều hành. Vì vậy khi lập dự án thiết kế và thi công cần có sự thoả thuận của Ban quản lý dự án Khu nhà ở Bắc Linh Đàm để Làng Linh Đàm được cấp nước tạm thời từ trạm này.
- Hệ thống đường ống: Các tuyến ống phân phối chính F160mm xây dựng dọc đường Vành đai 3, tuyến F110mm dọc theo trục đường làng và F90mm dọc theo trục đường ven Hồ Linh Đàm. Các tuyến nhỏ hơn để cấp nước trực tiếp cho từng hộ dân được bố trí dọc theo các ngõ.
d) Cấp điện:
- Nguồn cấp là Trạm biến áp trung gian 110/22KV Linh Đàm xây dựng cách Làng Linh Đàm 1,5km về phía Nam thông qua tuyến cáp 22KV đi dọc đường quy hoạch phía Nam Làng Linh Đàm.
- Trạm biến áp: Xây dựng thêm 2 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng công suất máy 800KVA (thay thế Trạm bơm Linh Đàm 6/0,4KV-180KVA hiện có); giữ lại Trạm 6/22/0,4KV - 320KVA Xã Hoàng Liệt.
- Mạng lưới hạ thế: bao gồm tuyến dây 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt và đèn đường.
+ Tuyến chiếu sáng sinh hoạt đi nổi (dùng cáp vặn xoắn) tiết diện 50¸70 mm2
+ Tuyến hạ thế chiếu sáng đèn đường dọc bờ hồ Linh Đàm và các trục trung tâm đi cáp ngầm.
e) Thông tin bưu điện:
- Nguồn cấp: Từ tổng đài 5000 số dự kiến xây dựng cách làng 700m về phía Tây Nam thông qua mạng cáp gốc đi dọc trục đường quy hoạch khu vực.
- Mạng cáp ngoại vi:
+ Xây dựng 0,7km cáp gốc từ tổng đài 5000 số đến tủ cáp thuê bao 400 số đi ngầm trong hệ thống cống bể dọc đường quy hoạch khu vực.
+ Nâng cấp chỉnh trang 2,2km cáp thuê bao từ tủ cáp đến các hộ thuê bao bố trí đi nổi theo hệ thống cột điện hạ thế khu vực.
f) Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế phù hợp với hệ thống thoát nước hiện có của khu vực. Nước thải được thoát vào các tuyến rãnh trong khu vực được đấu nối với tuyến cống kích thước D300mm xây dựng dọc đường quy hoạch bao quanh Hồ Linh Đàm.
- Tuyến cống D300mm này được đấu nối với hệ thống cống thoát nước thải của Khu dịch vụ Tổng hợp và Nhà ở Linh Đàm để dẫn ra Trạm xử lý nước thải Linh Đàm. Tại những vị trí rãnh trong khu vực đấu nối vào tuyến cống D300mm bố trí các giếng tràn để tách nước mưa thoát vào Hồ Linh Đàm.
- Rác thải được thu gom đến khu xử lý chung của Thành phố.
Điều 2:
- Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ thiết kế theo Quy hoạch chi tiết được phê duyệt trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Quyết định này; chủ trì phối hợp với UBND Quận Hoàng Mai, UBND Phường Hoàng Liệt tổ chức công bố, niêm yết công khai Quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- UBND Quận Hoàng Mai, UBND Phường Hoàng Liệt có trách nhiệm quản lý, tổ chức kiểm tra, giám sát xây dựng các công trình HTKT khu vực theo đúng quy hoạch được phê duyệt và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Tài chính, Giao thông Công chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Quận Hoàng Mai, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Phường Hoàng Liệt; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |