Quyết định 03/QĐ-CHQ năm 2025 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan thuộc Cục Hải quan

Số hiệu 03/QĐ-CHQ
Ngày ban hành 05/03/2025
Ngày có hiệu lực 15/03/2025
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Cục Hải quan
Người ký Nguyễn Văn Thọ
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu,Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/QĐ-CHQ

Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN THUỘC CỤC HẢI QUAN

CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 382/QĐ-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan thuộc Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Trưởng Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan và Trưởng Ban Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan là đơn vị thuộc Cục Hải quan, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Hải quan quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trong ngành Hải quan thực hiện triển khai ứng dụng công nghệ thông tin, công tác thống kê nhà nước về hải quan theo quy định của pháp luật.

Ban Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan có tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Cục trưởng Cục Hải quan để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính

a) Chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, kế hoạch 5 năm về phát triển, ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê của Cục Hải quan và các điều chỉnh, bổ sung;

b) Các văn bản quy phạm pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý hải quan và thống kê nhà nước về hải quan;

c) Kế hoạch vốn, kế hoạch tài chính - ngân sách, các nhiệm vụ chi và kế hoạch, danh mục dự toán chi đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm của Cục Hải quan;

d) Chủ trương đầu tư, giao nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, quyết định đầu tư và phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin, mua sắm tài sản công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính theo phân cấp.

2. Trình Cục trưởng Cục Hải quan

a) Các văn bản hướng dẫn quy trình, quy chế quản lý nội bộ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hải quan và công tác thống kê nhà nước về hải quan;

b) Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin (không nằm trong bộ tiêu chuẩn chung của Bộ Tài chính) của Cục Hải quan trước khi công bố theo quy định;

c) Phê duyệt đầu tư, quyết toán hoàn thành dự án đầu tư mua sắm tài sản ứng dụng công nghệ thông tin, thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Cục trưởng Cục Hải quan;

d) Các dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin khác thuộc thẩm quyền quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan theo phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

đ) Kiểm tra, rà soát sự cần thiết, sự phù hợp trang bị, đối tượng sử dụng, địa điểm lắp đặt, chủng loại, yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, định mức phân bổ tối đa đối với loại tài sản công là máy móc, thiết bị công nghệ thông tin được giao quản lý trong ngành Hải quan trình Cục trưởng Cục Hải quan xem xét, phê duyệt.

3. Tổ chức triển khai các nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, quản lý đầu tư các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, mua sắm, hàng hóa và dịch vụ công nghệ thông tin và thống kê trong lĩnh vực hải quan.

a) Đề xuất, xây dựng, triển khai các giải pháp phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hải quan; ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và các điều ước có liên quan mà Việt Nam tham gia; trao đổi, kết nối thông tin giữa cơ quan hải quan với các tổ chức, cơ quan theo quy định của pháp luật;

b) Đề xuất, xây dựng, triển khai các giải pháp về phần cứng, hệ thống mạng, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin theo phân cấp phục vụ chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực hải quan. Thực hiện các biện pháp đảm bảo kỹ thuật và xử lý sự cố đối với các hệ thống phần cứng, hệ thống mạng, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trong lĩnh vực hải quan;

c) Đề xuất, xây dựng, triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin mạng đối với các hệ thống công nghệ thông tin trong lĩnh vực hải quan. Đề xuất và tổ chức triển khai việc đánh giá, quản lý rủi ro, đảm bảo kỹ thuật, xử lý sự cố về an toàn, an ninh thông tin mạng đối với các hệ thống công nghệ thông tin trong lĩnh vực hải quan;

d) Quản lý, vận hành, giám sát, bảo trì bảo dưỡng các hệ thống công nghệ thông tin bao gồm phần mềm, cơ sở dữ liệu, hệ thống mạng, hệ thống phần cứng, hạ tầng kỹ thuật đặt tại Trung tâm dữ liệu chính (DC) và Trung tâm dữ liệu dự phòng (DRC) đảm bảo hoạt động liên tục 24/7, thông suốt, an ninh an toàn. Tổ chức thực hiện quản lý, cấp mã, cập nhật danh mục dữ liệu chuẩn, tài khoản người dùng cho các hệ thống thông tin hải quan theo thẩm quyền. Quản lý và vận hành Cổng thông tin thương mại Việt Nam, Cổng thông tin điện tử Hải quan, Hệ thống Cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN. Thực hiện các biện pháp đảm bảo kỹ thuật và xử lý sự cố đối với các hệ thống phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực hải quan. Thực hiện hỗ trợ, giải đáp vướng mắc cho cá nhân, tổ chức sử dụng hệ thống công nghệ thông tin Hải quan;

đ) Tổ chức thực hiện thống kê nhà nước về Hải quan; biên soạn, xuất bản Niên giám Thống kê hải quan về hàng hóa xuất nhập khẩu;

[...]
4