ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỐ TRÍ CÁN BỘ PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN; BỐ TRÍ CÔNG CHỨC
XÃ, THỊ TRẤN; TIÊU CHUẨN CÁN BỘ PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN; TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC XÃ,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức
ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ,
công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
97/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội, thí điểm tổ chức mô
hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số
32/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Nghị quyết số 97/2019/QH14 ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội
về thí điểm tổ chức mô hình chính quyền đô thị tại thành phố Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số
33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công
chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại
Tờ trình số 3857/TTr-SNV ngày 11 tháng 12 năm 2023 về việc bố trí cán bộ
phường, xã, thị trấn; bố trí công chức xã, thị trấn; tiêu chuẩn cán bộ phường,
xã, thị trấn; tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định bố trí
cán bộ phường, xã, thị trấn; bố trí công chức xã, thị trấn; tiêu chuẩn cán bộ
phường, xã, thị trấn; tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn trên địa bàn thành phố
Hà Nội.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cán bộ phường nơi thực hiện
thí điểm mô hình chính quyền đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Cán bộ, công chức xã, thị trấn
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Bố
trí cán bộ phường, xã, thị trấn
1. Cán bộ phường
Bố trí các chức vụ cán bộ, gồm:
Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam,
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (nơi có tổ chức Hội Nông dân), Bí thư Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
2. Cán bộ xã, thị trấn
a) Bố trí các chức vụ cán bộ, gồm:
Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội
đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Chủ tịch
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam, Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Đối với chức vụ Chủ tịch Hội
đồng nhân dân xã, thị trấn
Định hướng bố trí Bí thư Đảng ủy
kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, trường hợp thực hiện mô hình Bí thư Đảng
ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân hoặc Bí thư Đảng ủy thuộc diện luân
chuyển (không phải là đại biểu HĐND xã, thị trấn) thì Phó Bí thư Thường trực Đảng
ủy kiêm nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân.
c) Đối với chức vụ Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, thị trấn
Xã, thị trấn loại 1, loại 2 được
bố trí tối đa không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; xã, thị trấn loại 3 được
bố trí 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
Điều 4. Bố
trí công chức xã, thị trấn
1. Bố trí theo số lượng cán bộ,
công chức được giao theo phân loại đơn vị hành chính xã, thị trấn, như sau:
a) Chức danh Chỉ huy trưởng
Quân sự: Mỗi xã, thị trấn bố trí 01 công chức.
b) Chức danh Tài chính - kế
toán: Mỗi xã, thị trấn bố trí 01 công chức.
c) Chức danh Văn phòng - thống
kê: Xã, thị trấn loại 1 bố trí 03 công chức; Xã, thị trấn loại 2, loại 3 bố trí
02 công chức.
d) Chức danh Địa chính - xây dựng
- đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - xây dựng
và môi trường (đối với xã): Mỗi xã, thị trấn bố trí 02 công chức, trong đó: 01
công chức đảm nhận các nhiệm vụ về lĩnh vực Địa chính; 01 công chức đảm nhận
các nhiệm vụ về lĩnh vực Xây dựng - đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc
lĩnh vực Nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã).
đ) Chức danh Văn hóa - Xã hội:
Xã, thị trấn loại 1, loại 2: Bố trí 02 công chức, trong đó: 01 công chức đảm nhận
các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Văn hóa- thông tin, 01 công chức đảm nhận các nhiệm
vụ thuộc lĩnh vực Lao động - thương binh và xã hội; xã, thị trấn loại 3: bố trí
01 công chức Văn hóa - xã hội.
e) Chức danh Tư pháp - hộ tịch:
Xã, thị trấn loại 1 bố trí 02 công chức; xã, thị trấn loại 2, loại 3 bố trí 01
công chức;
2. Ngoài việc bố trí công chức
quy định tại khoản 1 Điều này; các xã, thị trấn được giao thêm công chức theo
quy mô dân số, diện tích tự nhiên thực hiện bố trí theo định hướng sau:
a) Xã, thị trấn thuộc phân loại
đơn vị hành chính 1: Bố trí công chức tăng thêm theo thứ tự: Văn phòng - thống
kê; Địa chính - xây dựng (lĩnh vực Địa chính).
b) Xã, thị trấn thuộc phân loại
đơn vị hành chính loại 2: Bố trí theo thứ tự: Công chức Tư pháp - hộ tịch; Văn
phòng - thống kê.
c) Xã, thị trấn thuộc phân loại
đơn vị hành chính loại 3: Bố trí công chức tăng thêm theo thứ tự: Công chức Văn
hóa - xã hội; công chức Tư pháp - hộ tịch.
d) Các xã, thị trấn đã bố trí
theo định hướng cơ cấu công chức nêu tại điểm a, b, c khoản 2 Điều này mà vẫn
còn chỉ tiêu công chức thì UBND huyện, thị xã có thể tiếp tục bố trí thêm vào
các chức danh công chức theo mức độ yêu cầu nhiệm vụ được giao trên địa bàn xã,
thị trấn, nhưng không vượt quá số lượng công chức được giao hằng năm.
Điều 5.
Tiêu chuẩn cán bộ phường, xã, thị trấn
Tiêu chuẩn đối với cán bộ phường,
xã, thị trấn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 8 Nghị
định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ.
Điều 6.
Tiêu chuẩn công chức xã, thị trấn
1. Tiêu chuẩn đối với từng chức
danh công chức xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội thực hiện theo quy định
tại khoản 1, khoản 2 Điều 10 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
2. Ngành hoặc chuyên ngành đào
tạo phù hợp với từng chức danh công chức xã, thị trấn:
a) Chức danh Chỉ huy trưởng
Quân sự: Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành về quân sự;
b) Chức danh Văn phòng - Thống
kê: Ngành hoặc chuyên ngành: Hành chính, Quản lý Nhà nước, Luật, Quản trị Văn
phòng, Văn thư - Lưu trữ, Công nghệ thông tin, Tin học ứng dụng, Khoa học máy
tính;
c) Chức danh Tài chính - Kế
toán: Ngành hoặc chuyên ngành: Kế toán, Tài chính;
d) Chức danh Địa chính - xây dựng
- đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng
và môi trường (đối với xã): Ngành hoặc chuyên ngành: Địa chính, Quản lý đất đai
(đối với lĩnh vực Địa chính hoặc đối với xã, thị trấn được bố trí 01 công chức);
Xây dựng, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kỹ thuật hạ tầng đô thị, Môi trường
(lĩnh vực Xây dựng - Đô thị và môi trường (đối với thị trấn) hoặc lĩnh vực nông
nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã));
đ) Chức danh Văn hóa - Xã hội:
Ngành hoặc chuyên ngành: Quản lý Văn hóa, Văn hóa học, Việt Nam học, Văn hóa -
Du lịch, Truyền thông đại chúng (đối với lĩnh vực Văn hóa - thông tin hoặc đối
với xã, phường, thị trấn được bố trí 01 công chức); Công tác xã hội, Quản trị
nhân lực, Xã hội học, Quản lý nguồn nhân lực, Bảo trợ xã hội, Quản lý các vấn đề
xã hội và chính sách xã hội (đối với lĩnh vực Lao động - thương binh và xã hội);
e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch:
Ngành hoặc chuyên ngành về Luật.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nội vụ: Thẩm định, báo
cáo UBND Thành phố trình HĐND Thành phố quyết định giao số lượng cán bộ phường;
cán bộ, công chức xã, thị trấn hằng năm; kiểm tra, thanh tra việc tổ chức thực
hiện Quyết định này.
2. UBND quận, huyện, thị xã:
a) Căn cứ số lượng cán bộ phường;
cán bộ, công chức xã, thị trấn được giao và định hướng bố trí cán bộ, cơ cấu bố
trí công chức được quy định tại Điều 3, Điều 4 Quyết định này, UBND quận, huyện,
thị xã bố trí cán bộ, công chức theo quy định; trường hợp dôi dư thì điều động
sang các phường, xã, thị trấn còn thiếu; bố trí, sắp xếp bầu vào các chức danh
cán bộ đã quy hoạch hoặc giải quyết tinh giản biên chế theo quy định.
b) Định hướng bố trí mỗi xã, thị
trấn có 01 công chức Văn phòng - Thống kê được đào tạo ngành Công nghệ thông
tin, Tin học ứng dụng hoặc Khoa học máy tính để thực hiện nhiệm vụ công nghệ
thông tin và chuyển đổi số.
d) Thực hiện tuyển dụng, phân
công, điều động, luân chuyển và bố trí người đảm nhiệm các chức danh công chức
cấp xã phù hợp với ngành, chuyên ngành đào tạo và đáp ứng các yêu cầu của vị
trí chức danh công chức.
Điều 8. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Trường hợp cán bộ phường,
xã, thị trấn; công chức xã, thị trấn chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều
5, Điều 6 Quyết định này thì trong thời gian 05 năm kể từ ngày Nghị định số
33/2023/NĐ-CP có hiệu lực phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định. Hết thời hạn
trên mà chưa đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định thì thực hiện chế độ nghỉ hưu
(nếu đủ điều kiện) hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo quy định của
Chính phủ.
2. Trường hợp các xã, thị trấn
chuyển thành phường, chưa được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thí điểm mô
hình chính quyền đô thị thì tiêu chuẩn và việc bố trí cán bộ, công chức thực hiện
theo Khoản 2 Điều 3, Điều 4, Điều 6 Quyết định này.
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày 22 tháng 01 năm 2024
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 19/2020/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định
số lượng và một số nội dung về cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
Điều 10. Chánh
Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện, thị xã; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, các tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Sở Nội vụ (03b);
- VPUBTP: CVP, các PCVP, các phòng NC, TH;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
|