Quyết định 03/2013/QĐ-UBND đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3)
Số hiệu | 03/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 24/01/2013 |
Ngày có hiệu lực | 03/02/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Nguyễn Văn Lợi |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND |
Đồng Xoài, ngày 24 tháng 01 năm 2013 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THỊ XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC (ĐỢT 3)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 04/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 17/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hoá - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 17/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2003/NQ-HĐ ngày 09/01/2003 của HĐND tỉnh về việc thông qua Quỹ tên đường dùng để đặt tên đường đô thị trong tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2012/NQ-HĐND ngày 17/12/2012 của HĐND tỉnh về việc thông qua Phương án tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 55/TTr-SXD ngày 15/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt tên đường đô thị thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước (đợt 3), gồm 27 tuyến đường (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND thị xã Đồng Xoài; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH |
TÊN ĐƯỜNG ĐÔ THỊ THỊ
XÃ ĐỒNG XOÀI, TỈNH BÌNH PHƯỚC (ĐỢT 3)
(Kèm theo Quyết định số
03/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Bình Phước)
I. Khu quy hoạch Sở NN&PTNT và khu dân cư: 03 tuyến đường.
Số TT |
Tên đường được đặt |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
01 |
Võ Văn Tần |
Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường vành đai 72m |
300 |
28 |
02 |
Mai Thúc Loan |
Đoạn từ đường quy hoạch số 31 đến đường vành đai 72m |
363 |
19 |
03 |
Tô Hiệu |
Đoạn từ đường Phú Riềng Đỏ đến đường Võ Văn Tần |
137 |
13 |
II. Khu quy hoạch 05 cơ quan tỉnh và khu dân cư: 01 tuyến đường.
Số TT |
Tên đường được đặt |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
01 |
Lương Thế Vinh |
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường quy hoạch |
216 |
21 |
III. Khu Trung tâm hành chính phường Tân Thiện: 02 tuyến đường.
Số TT |
Tên đường được đặt |
Vị trí |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) |
01 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Quang Khải |
239 |
32 |
02 |
Trần Quang Khải |
Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường quy hoạch |
424 |
23 |