BỘ
THƯƠNG MẠI
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
0278/2002/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2002
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 0278/2002/QĐ-BTM NGÀY 19
THÁNG 3 NĂM 2002 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN
ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN I
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 14 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ công văn số 2948/VPCP-KTTH ngày 14 tháng 7 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao Bộ Thương mại chỉ đạo việc xây dựng Quy hoạch hệ thống cửa
hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng được ban hành theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ và Nghị định số
12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng;
Căn cứ công văn số 4485/VPCP-KTTH ngày 27 tháng 9 năm 2001 của Văn phòng
Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc giao Bộ Thương mại
chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài chính, Giao
thông vận tải, các cơ quan và các địa phương có liên quan phê duyệt Quy hoạch hệ
thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh, công bố để các tổ chức, cá
nhân biết, thực hiện;
Căn cứ kết quả của Hội đồng thẩm định, phê duyệt Dự án Quy hoạch hệ thống cửa
hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh thực hiện ngày 22 tháng 11 năm 2001
theo tinh thần công văn số 4485/VPCP-KTTH ngày 27 tháng 9 năm 2001 của Văn
phòng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến
đường Hồ Chí Minh, giai đoạn I (dưới đây gọi tắt là "Dự án Quy hoạch")
với những nội dung chủ yếu sau:
1.1. Mục tiêu của Dự án Quy hoạch:
Dự án Quy hoạch được xây dựng nhằm
xác lập hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh và quản lý việc
đầu tư đồng bộ những hạng mục cơ bản thuộc cơ sở hạ tầng quan trọng của tuyến
đường, bảo đảm cung ứng xăng dầu và dịch vụ thiết yếu cho hoạt động thông suốt
của tuyến đường, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của các vùng mà
tuyến đường đi qua.
1.2. Những nội dung chủ yếu:
a. Việc xây dựng Quy hoạch cũng
như quản lý và thực hiện Quy hoạch phải đáp ứng những yêu cầu sau:
- Bảo đảm lợi ích quốc gia và hiệu
quả kinh tế ở tầm vĩ mô là chính, đồng thời bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của
các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
- Do tuyến đường Hồ Chí Minh có
ý nghĩa rất lớn về mặt kinh tế - xã hội và mang tính chiến lược trong việc bảo
đảm an ninh, quốc phòng nên trong giai đoạn đầu việc xây dựng, cung ứng xăng dầu
cho tuyến đường phải do doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu chủ đạo của Nhà nước
thực hiện đầu tư và quản lý là chính.
- Việc đầu tư xây dựng các cửa
hàng xăng dầu phải:
+ Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định
của Nhà nước về quản lý, kỹ thuật xây dựng cơ bản và đầu tư;
+ Phù hợp với quy hoạch của Bộ
Thương mại về hệ thống kho xăng dầu trên phạm vi cả nước đến năm 2010, với các
quy hoạch khác liên quan đến tuyến đường và quy hoạch của các Bộ, ngành, địa
phương;
+ Bảo đảm tính kế thừa để khai
thác hết khả năng của các cửa hàng hiện có và tiến hành cải tạo nâng cấp phù hợp
với yêu cầu phát triển;
+ Phát triển hệ thống cửa hàng
xăng dầu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong kiến trúc, xây dựng và
các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, an toàn phòng cháy, chữa cháy, vệ sinh môi
trường phải ứng dụng những tiến bộ khoa học - công nghệ tiên tiến trong khu vực
và trên thế giới;
+ Song song với việc đầu tư cơ sở
vật chất cho hệ thống cửa hàng xăng dầu, cần đầu tư phát triển các phương tiện
vận tải, cung ứng xăng dầu để bảo đảm hệ thống hoạt động đồng bộ.
+ Dự án Quy hoạch phải được triển
khai đồng thời với quy hoạch các hạng mục khác trên tuyến đường để bảo đảm việc
cấp đất, giải toả, đền bù và giải phóng mặt bằng được thuận lợi. Ưu tiên chỉ đạo
đầu tư xây dựng ngay một số cửa hàng phục vụ cho công tác thi công trên từng
cung đoạn của tuyến đường.
b. Phân kỳ triển khai Quy hoạch
và quy mô đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu:
- Phân kỳ đầu tư:
Hệ thống cửa hàng xăng dầu được
quy hoạch tổng thể đến năm 2010 và phân kỳ đầu tư theo tiến độ xây dựng và khai
thác đường Hồ Chí Minh theo các giai đoạn:
+ Giai đoạn 1 từ 2001 đến 2005
+ Giai đoạn 2 từ 2006 đến 2010.
- Phân loại cửa hàng:
+ Loại 1: bao gồm cửa hàng xăng
dầu có ít nhất 6 cột bơm kèm theo các dịch vụ thương mại khác như rửa xe, sửa
chữa nhỏ và bảo quản, cửa hàng bách hoá, ăn uống, nhà nghỉ và bãi đỗ xe qua
đêm. Diện tích đất không dưới 10.000 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 100 m.
+ Loại 2: bao gồm cửa hàng xăng
dầu có ít nhất 6 cột bơm kèm theo các dịch vụ thương mại khác như rửa xe, sửa
chữa nhỏ và bảo quản, cửa hàng bách hoá. Diện tích đất không dưới 4.000 m2, có
chiều rộng mặt tiền khoảng 80 m.
+ Loại 3: bao gồm cửa hàng xăng
dầu có ít nhất 4 cột bơm kèm theo các dịch vụ rửa xe. Diện tích đất không dưới
2000 m2, có chiều rộng mặt tiền khoảng 50 m.
Tại những vị trí cách xa nguồn
cung cấp và khó khăn về vận tải xăng dầu có bố trí thêm sức chứa dự trữ phòng
chống thiên tai bão lụt từ 50 đến 100 m3.
- Quy mô hệ thống cửa hàng xăng
dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh giai đoạn 1 (2001 - 2005):
Số lượng cửa hàng xăng dầu được
quy hoạch đầu tư trong giai đoạn I của đường Hồ Chí Minh gồm 124 cửa hàng (quy
mô, địa điểm... nêu tại Phụ lục kèm theo), trong đó có:
+ 64 cửa hàng xây dựng mới, gồm:
. 08 cửa hàng loại 1,
. 30 cửa hàng loại 2,
. 26 cửa hàng loại 3.
+ 50 cửa hàng hiện có được cải tạo,
nâng cấp thành cửa hàng loại 3 và loại 2.
+ 10 cửa hàng hiện có được giữ
nguyên quy mô.
Khi triển khai thực hiện quy hoạch
này, số lượng cửa hàng xăng dầu xây mới có thể được điều chỉnh tăng, giảm khoảng
10%.
- Vốn đầu tư cần thiết theo ước
toán khoảng 348.974 triệu đồng, tương đương 23,9 triệu USD (theo tỷ giá 14.600
VND/USD)
+ Tổng số vốn đầu tư cần thiết
xây dựng mới các cửa hàng dọc tuyến đường dự tính 273.974 triệu đồng gồm:
. Vốn xây lắp: 131.290 triệu đồng
. Vốn thiết bị: 99.790 triệu đồng
. Vốn kiến thiết cơ bản khác:
17.984 triệu đồng
. Dự phòng: 24.910 triệu đồng
+ Để cải tạo, nâng cấp các cửa
hàng xăng dầu hiện có dự tính 75.000 triệu đồng.
- Tiến độ thực hiện đầu tư:
Thực hiện theo hai giai đoạn:
giai đoạn 1 song song với tiến độ thi công tuyến đường, giai đoạn 2 đầu tư sau
năm 2005. Có 34 cửa hàng ưu tiên đầu tư sớm (ngay trong 2 năm 2002 và 2003) để
phục vụ thi công và khai thác tuyến đường. Vốn đầu tư xây dựng 34 cửa hàng này
là 149.625 triệu đồng, trong đó đầu tư khu bán xăng dầu là 110.000 triệu đồng.
- Sản lượng bán hàng dự tính:
+ Giai đoạn đầu (tới 2005):
. Cửa hàng loại 1 và 2: số lượng
xăng, dầu bán ra tối thiểu đạt 7 m3/ngày
. Cửa hàng loại 3: số lượng xăng
dầu bán ra tối thiểu đạt 4 m3/ngày
+ Giai đoạn 2006 - 2010:
. Cửa hàng loại 1 và 2: số lượng
xăng dầu bán ra tối thiểu đạt 10 m3/ngày
. Cửa hàng loại 3: số lượng xăng
dầu bán ra tối thiểu đạt 7 m3/ngày
+ Giai đoạn 2010 - 2020:
. Cửa hàng loại 1 và 2: số lượng
xăng dầu bán ra tối thiểu đạt 15 m3/ngày
. Cửa hàng loại 3: số lượng xăng
dầu bán ra tối thiểu đạt 10 m3/ngày
Điều 2.
Cơ chế, chính sách hỗ trợ thực hiện Dự án Quy hoạch:
Việc đầu tư xây dựng cửa hàng
xăng dầu dọc tuyến đường Hồ Chí Minh được áp dụng các chính sách ưu đãi theo
quy định của Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện:
1. Giao Trưởng Ban quản lý các Dự
án Quy hoạch phát triển thương mại của Bộ Thương mại chịu trách nhiệm:
- Quản lý, theo dõi, hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống cửa hàng xăng dầu dọc tuyến đường
Hồ Chí Minh theo đúng nội quy, quy mô của Dự án Quy hoạch đã được phê duyệt tại
Quyết định này.
- Phối hợp với các Bộ, ngành
liên quan và Uỷ ban nhân dân các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương nơi có
tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua tạo điều kiện cho các doanh nghiệp (thuộc đối tượng
quy định tại điểm 1.2.a, Điều 1 của Quyết định này) thực hiện đầu tư thuận lợi,
bảo đảm tiến độ và giải quyết kịp thời những phát sinh, vướng mắc trong quá
trình thực hiện đầu tư (nếu có).
- Định kỳ hàng năm tổng hợp,
đánh giá và báo cáo Bộ trưởng Bộ Thương mại tình hình, kết quả thực hiện Dự án
Quy hoạch để có quyết định chỉ đạo kịp thời.
2. Các doanh nghiệp kinh doanh
xăng dầu:
- Tổ chức thực hiện đầu tư theo
đúng nội dung Quy hoạch được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện
hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
- Căn cứ vào các địa điểm, vị
trí cửa hàng xăng dầu đã được phê duyệt theo điểm 1.2.b, Điều 1 của Quyết định
này, chủ động báo cáo với các cơ quan hữu quan, địa phương để làm thủ tục cấp đất,
giải phóng mặt bằng và tổ chức thực hiện đầu tư theo đúng tiến độ quy định.
- Việc xây dựng các cửa hàng
xăng dầu ngoài Quy hoạch được phê duyệt (gồm các cửa hàng hiện có và sẽ được đầu
tư xây dựng mới) phải lập dự án cụ thể, trình Bộ Thương mại (phối hợp với các Bộ,
ngành và địa phương có liên quan) xem xét giải quyết, nhưng tổng số các cửa
hàng xăng dầu phát sinh (so với Quy hoạch) không vượt quá 10% dự kiến.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH HỆ THỐNG CỬA HÀNG XĂNG DẦU DỌC TUYẾN
ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 0278/2002/QĐ-BTM ngày 19 tháng 3 năm 2002)
Số
TT
|
Tên
cửa hàng
|
Địa
điểm
|
Loại
cửa hàng
|
Năm
xây dựng
|
|
|
Tỉnh Hà Tây
|
|
|
01
|
CHXD Hoà Lạc
|
Thị trấn Hoà Lạc - Km0 đường
HCM
|
II
|
2002
|
02
|
CHXD Xuân Mai
|
Thị trấn Xuân Mai - Km12 đường
HCM
|
II
|
2002
|
03*
|
CHXD Miếu Môn 01
|
Thị trấn Miếu Môn - Km25 đường
HCM
|
II
|
2002
|
04
|
CHXD Miếu Môn 02
|
Thị trấn Miếu Môn - Km27 đường
HCM
|
III
|
2003
|
|
|
Tỉnh Hoà
Bình
|
|
|
05*
|
CHXD Chợ Bến
|
Chợ Bến, huyện Kim Bôi -
Km42 đường HCM
|
II
|
2002
|
06
|
CHXD Cầu Sỏi
|
Cầu Sỏi, huyện Lạc Thuỷ -
Km56 đường HCM
|
II
|
2003
|
07*
|
CHXD Yên Thuỷ
|
Huyện Yên Thuỷ - Km66 đường
HCM
|
III
|
2002
|
08
|
CHXD Bãi Đa
|
Bãi Đa, huyện Yên Thuỷ -
Km77 đường HCM
|
III
|
2003
|
09*
|
CHXD Mường Diêng
|
Mường Diêng, huyện Yên Thủy
- Km89 đường HCM
|
II
|
2002
|
|
|
Tỉnh
Thanh Hoá
|
|
|
10*
|
CHXD Thạch Quảng
|
Huyện Thạch Thành -
Km105+500 đường HCM
|
I
|
2002
|
11
|
CHXD Cẩm
Sơn
|
Thị
trấn huyện Cẩm Thuỷ - Km116+500 đường HCM
|
II
|
2003
|
12
|
CHXD Ngã ba Cẩm Châu
|
Cẩm Châu, huyện Cẩm Thuỷ -
Km125+200 đường HCM
|
III
|
2003
|
13
|
CHXD Ngọc Lặc
|
Thị trấn Ngọc Lặc -
Km111+500 đường HCM
|
III
|
N.cấp
|
14
|
CHXD Minh Sơn
|
Thị trấn Ngọc Lặc -
Km114+300 đường HCM
|
III
|
N.cấp
|
15*
|
CHXD Ngọc Lặc
|
Thị trấn Ngọc Lặc - Km136+550
đường HCM
|
II
|
2002
|
16
|
CHXD Xuân Lam
|
T.trấn Lam Sơn, huyện Thọ
Xuân - Km155+400 đường HCM
|
I
|
2005
|
17*
|
CHXD Luận Thành
|
Huyện Thường Xuân -
Km172+900 đường HCM
|
III
|
2006
|
18
|
CHXD Thượng Ninh
|
Huyện Như Xuân - Km182+400
đường HCM
|
III
|
2006
|
19*
|
CHXD Yên Các
|
Thị trấn huyện Như Xuân -
Km190+900 đường HCM
|
II
|
2002
|
20
|
CHXD Xuân Quỳ
|
Huyện Như Xuân - Km201+400
đường HCM
|
III
|
2007
|
21*
|
CHXD Bãi Trành
|
Thị trấn Bãi Trành, huyện
Như Xuân - Km223+200 đường HCM
|
I
|
2007
|
|
|
Tỉnh Nghệ
An
|
|
|
22
|
CHXD Nghĩa Đàn
|
Thị trấn Thái Hoà
|
III
|
N.cấp
|
23
|
CHXD Đông Hiếu
|
Xã Đông Hiếu, huyện Nghĩa
Đàn
|
II
|
2002
|
24*
|
CHXD Tri Lễ
|
Xã Nghĩa Đồng, huyện Nghĩa
Đàn
|
II
|
2002
|
25
|
CHXD Lương thực Tân Kỳ
|
Thị trấn Lạt, huyện Tân Kỳ
|
III
|
N.cấp
|
26
|
CHXD Hòa Tuyến
|
Thị Trấn Lạt, huyện Tân Kỳ
|
III
|
N.cấp
|
27
|
CHXD Hồng Uý
|
Thị Trấn Lạt, huyện Tân Kỳ
|
III
|
N.cấp
|
28
|
CHXD Nông trường Sông Con
|
Huyện Tân Kỳ
|
III
|
N.cấp
|
29*
|
CHXD Tân Kỳ
|
Thị Trấn Lạt, huyện Tân Kỳ
|
II
|
2002
|
30
|
CHXD Thuỷ Lợi Anh Sơn
|
Thị trấn Anh Sơn
|
III
|
N.cấp
|
31
|
CHXD NM Xi măng Anh Sơn
|
Thị trấn Anh Sơn
|
III
|
N.cấp
|
32
|
CHXD Công ty Thanh Sơn
|
Thị trấn Anh Sơn
|
III
|
N.cấp
|
33*
|
CHXD Anh Sơn
|
Xã Khai Sơn, huyện Anh Sơn
|
II
|
2002
|
34*
|
CHXD Thanh Thuỷ
|
Xã Thanh Thuỷ, huyện Thanh
Chương
|
II
|
2002
|
|
|
Tỉnh Hà
Tĩnh
|
|
|
35*
|
CHXD Hương Sơn
|
Thị trấn Phố Châu, Huyện Hương
Sơn
|
II
|
2002
|
36*
|
CHXD Vũ Quang
|
Xã Đức Bồng, Huyện Vũ Quang
|
III
|
2002
|
37*
|
CHXD Hương Khê
|
Thị trấn Hương Khê
|
II
|
2002
|
|
|
Tỉnh Quảng
Bình
|
|
|
38*
|
CHXD Khe Ve
|
Khe Ve, xã Hoá Thanh, huyện
Minh Hoá
|
II
|
2002
|
39*
|
CHXD Khe Gát
|
Khe Gát, xã Xuân Trạch, huyện
Bố Trạch
|
II
|
2002
|
40*
|
CHXD Tây Đồng Hới
|
Xã Phú Quý, huyện Bố Trạch
|
I
|
2002
|
41*
|
CHXD Vạn Ninh
|
Xã Vạn Ninh, Huyện Quảng Ninh
|
III
|
2002
|
42*
|
CHXD Mai Thuỷ
|
Xã Mai Thuỷ, Huyện Lệ Thuỷ
|
III
|
2002
|
|
|
Tỉnh Quảng
Trị
|
|
|
43*
|
CHXD Bến Quan
|
Thị trấn Bến Quan, Huyện Vĩnh
Linh
|
II
|
2002
|
44*
|
CHXD Cam Lộ
|
Cầu Đuồi, xã Cam Thuỷ, huyện
Cam Lộ
|
I
|
2002
|
|
|
Tỉnh Thừa
Thiên Huế
|
|
|
45*
|
CHXD Tuần
|
Tây Bắc cầu Tuần, xã Hương Thọ,
huyện Hương Trà
|
II
|
2002
|
|
|
Thành Phố Đà Nẵng
|
|
|
46*
|
CHXD Nam Hải Vân
|
Cửa Nam hầm đèo Hải Vân
|
II
|
2002
|
47*
|
CHXD Hoà Liên
|
Giao đường HCM với tỉnh lộ 601
|
III
|
2003
|
48
|
CHXD Tuý Loan
|
Xã Hoà Phong, Huyện Hoà Vang
|
III
|
N.cấp
|
49
|
CHXD Hoà Phong
|
Xã Hoà Phong, Huyện Hoà Vang
|
III
|
2003
|
50*
|
CHXD Hoà Khương
|
Xã Hoà Khương, Huyện Hoà Vang
|
III
|
2004
|
|
|
Tỉnh Quảng
Nam
|
|
|
51
|
CHXD Ai Nghĩa
|
Ai Nghĩa, Quảng Nam
|
III
|
N.cấp
|
52
|
CHXD Đại Lộc
|
Đại Lộc, Quảng Nam
|
III
|
N.cấp
|
53
|
CHXD Mùa Thu
|
Phước Sơn, Quảng Nam
|
III
|
N.cấp
|
54
|
CHXD Lê Thị Hoa
|
Phước Sơn, Quảng Nam
|
III
|
N.cấp
|
55
|
CHXD Hà Nha
|
Xã Đại Đồng, huyện Đại Lộc
|
II
|
2004
|
56*
|
CHXD Thành Mỹ
|
Thị trấn huyện Nam Giang
|
II
|
2003
|
67*
|
CHXD Bến Giằng
|
Bến sông Giằng, huyện Nam
Giang
|
III
|
2003
|
58*
|
CHXD Khâm Đức
|
Thị trấn Phước Sơn, Quảng
Nam
|
II
|
2002
|
59*
|
CHXD Làng Hồi
|
Tại ngã ba làng Hồi
|
III
|
2004
|
60*
|
CHXD Đèo Lò Xo
|
Tại cầu Đăkzôn
|
III
|
2005
|
|
|
Tỉnh Kon
Tum
|
|
|
61*
|
CHXD Đắk Glei
|
Thị trấn Đắk Glei, huyện Đắk
Glei
|
III
|
2003
|
62
|
CHXD Ngọc Hồi
|
Thị trấn Ngọc Hồi, huyện Ngọc
Hồi
|
III
|
N.cấp
|
63*
|
CHXD Ngọc Hồi II
|
Thị trấn Ngọc Hồi, huyện Ngọc
Hồi
|
II
|
2007
|
64*
|
CHXD Phượng Hoàng
|
Sân bay Phượng Hoàng, huyện
Đắc Tô
|
III
|
2008
|
65
|
CHXD Đăk Hà
|
Thị trấn Đắk Hà
|
III
|
N.cấp
|
66*
|
CHXD Bà Triệu
|
QL 14 mới, xã Vinh Quang,
thị xã Kon Tum
|
I
|
2005
|
67*
|
CHXD Hoà Bình
|
QL 14 mới, xã Hoà Bình, thị
xã Kon Tum
|
III
|
2003
|
|
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
|
68
|
CHXD số 19
|
Thị trấn Nhơn Hoà, huyện Chư
Sê
|
III
|
N.cấp
|
69
|
CHXD số 10
|
Thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê
|
III
|
N.cấp
|
70*
|
CHXD Sao Mai
|
Tà Huỳnh, xã Ia Khươi, huyện
Chư Páh
|
III
|
2006
|
71*
|
CHXD Gia Lu
|
Cầu Ninh Đức, Km 559+300
QL14, huyện Chư Páh
|
III
|
2004
|
72*
|
CHXD Tỉnh lộ 664
|
Giao điểm QL 14 mới với tỉnh
lộ 664 Thành phố Pleicu
|
I
|
2005
|
73*
|
CHXD Phú Mỹ Hàm Rồng
|
Km 526+900 QL 14, xã Ia
Blang, huyện Chư Sê
|
III
|
2005
|
74*
|
CHXD Gia Le
|
QL 14 xã Gia Le, huyện Chư
Sê
|
III
|
2003
|
|
|
Tỉnh Đắk
Lắk
|
|
|
75*
|
CHXD Eahlco
|
Km 435 quốc lộ 14
|
II
|
2002
|
76*
|
CHXD Pơngdrang
|
Km 400 quốc lộ 14-TP Ban Mê
Thuột
|
I
|
2002
|
77
|
CHXD số 08
|
Km 710 - QL 14 - TP Ban Mê Thuột
|
III
|
N.cấp
|
78
|
CHXD số 18
|
Km 718 - QL 14 - TP Ban Mê Thuột
|
III
|
N.cấp
|
79*
|
CHXD Krôngnô
|
Km 340 đường HCM
|
II
|
2004
|
80
|
CHXD số 20
|
Km 742 - QL 14 - Cưjut
|
III
|
N.cấp
|
81
|
CHXD số 21
|
Km 874 - QL 14 - Đắk Rấp
|
II
|
N.cấp
|
82*
|
CHXD Gia Nghĩa
|
Thị trấn Gia Nghĩa - Km 240
quốc lộ 14
|
III
|
2002
|
|
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
|
83
|
CHXD Đức Phong
|
Thị trấn Đức Phong, huyện Bù
Đăng
|
III
|
N.cấp
|
84*
|
CHXD Đức Phong
|
Thị trấn Đức Phong, huyện
Bù Đăng
|
II
|
2003
|
85
|
CHXD Bình Minh
|
Xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú
|
III
|
N.cấp
|
86
|
CHXD Tân Thành
|
Xã Tân Thành, huyện Đồng Phú
|
III
|
N.cấp
|
87*
|
CHXD Đồng Xoài
|
Thị xã Đồng Xoài
|
II
|
2002
|
88
|
CHXD Tỉnh Đội
|
Thị xã Đồng Xoài
|
III
|
N.cấp
|
89
|
CHXD Đồng Xoài
|
Thị xã Đồng Xoài
|
III
|
N.cấp
|
90*
|
CHXD Nha Bích
|
Xã Nha Bích, huyện Bình
Long
|
II
|
2002
|
91-100
|
10 cửa hàng xăng dầu tư nhân (trong
tổng 20 cửa hàng hiện có)
|
Nằm trên QL 14, 13 huyện Bù
Đăng và Đồng Phú
|
III
|
N.cấp
|
|
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
|
101*
|
CHXD Việt Hương
|
Cạnh khu công nghiệp Việt
Hương (Việt Nam - Singgapore)
|
III
|
2002
|
102
|
CHXD Chơn Thành
|
Thị trấn Chơn Thành - Bình
Long
|
III
|
N.cấp
|
103*
|
CHXD Tương Bình Hiệp
|
Xã Tương Bình Hiệp Thủ Dầu
Một, giao lộ QL 13 với tỉnh lộ 744 đi Dầu Tiếng
|
III
|
2002
|
104
|
CHXD Bầu Bàng
|
Xã Lai Uyên, huyện Bến Cát
|
III
|
N.cấp
|
105
|
CHXD Lai Khê
|
Xã Lai Hưng, huyện Bến Cát
|
III
|
N.cấp
|
106
|
CHXD Mỹ Phước
|
Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến
Cát
|
III
|
N.cấp
|
107
|
CHXD số 5
|
Phú Thọ, thị xã Thủ Dầu Một
|
III
|
N.cấp
|
108
|
CHXD Công ty Thương mại Thuận
An 4
|
Bình Hoà, huyện Thuận An
|
III
|
N.cấp
|
109
|
CHXD Hàng không
|
Tân Thới, huyện Thuận An
|
III
|
N.cấp
|
110
124
|
15 cửa hàng tư nhân trên tổng
số 34 cửa hàng hiện có
|
Dọc QL 13 ở huyện Bến Cát và
Thuận An
|
III
|
N.cấp
|
Ghi chú:
1. Danh sách các cửa hàng được
in nghiêng là cửa hàng dự định được xây dựng mới (tổng số 64 cửa hàng).
2. Danh sách các cửa hàng số thứ
tự có dấu * là cửa hàng có bố trí sức chứa dự trữ phòng chống thiên tai bão lụt
(tổng số 51 cửa hàng)