ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2024/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 22
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THỰC HIỆN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH ĐƯỢC BAN
HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 17/2021/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp thực hiện công tác quản lý nhà
nước ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh được ban hành kèm theo Quyết định
số 17/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh
1. Sửa đổi
Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở xuống
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh và không thuộc thẩm quyền
thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng
chuyên ngành theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 12 Nghị định số
35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ (trừ dự án quy định tại điểm
b khoản này), cụ thể:
- Sở Xây dựng đối với dự án,
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng khu đô
thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự án đầu
tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và
đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị và dự án, công trình do Ban
Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh thẩm định).
- Sở Giao thông vận tải đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ dự án,
công trình do Sở Xây dựng và Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh thẩm định).
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình phục
vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (trừ các dự án, công trình do Ban Quản
lý Khu kinh tế Trà Vinh thẩm định).
- Sở Công Thương đối với dự án,
công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ dự án, công
trình do Sở Xây dựng và Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh thẩm định).
- Ban Quản lý Khu kinh tế Trà
Vinh đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng trong khu công nghiệp,
khu kinh tế thuộc thẩm quyền quản lý và do Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh hoặc
đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh làm chủ đầu tư.
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở
xuống do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định đầu tư.
Ủy ban nhân dân cấp huyện giao
các phòng chuyên môn trực thuộc thực hiện việc chủ trì thẩm định trên cơ sở
năng lực thẩm định, tính chất, mục tiêu đầu tư của dự án.
2. Đối với dự án sử dụng vốn
nhà nước ngoài đầu tư công
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chủ trì thẩm định
đối với dự án nhóm B, dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh
và không thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều
12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
3. Đối với dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư (dự án PPP)
a) Việc thẩm định được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chủ trì thẩm định
đối với các dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh và
không thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản
lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 12
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
4. Đối với dự án sử dụng vốn
khác
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này chủ trì thẩm định
đối với dự án có quy mô lớn hoặc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn,
lợi ích cộng đồng (trừ dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) từ
nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh và không
thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 12 Nghị
định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
5. Các quy định khác về thẩm định
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thẩm định các nội
dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định đầu tư hoặc ủy quyền quyết định đầu tư (bao gồm các dự án lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
b) Ban Quản lý Khu kinh tế thẩm
định đối với dự án do Ban Quản lý Khu kinh tế trình cấp có thẩm quyền chấp thuận
chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
c) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thẩm định
các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định đầu tư hoặc ủy
quyền quyết định đầu tư (bao gồm các dự án lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
6. Thẩm quyền phê duyệt
Việc phê duyệt dự án, quyết định
đầu tư được thực hiện theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các văn bản ủy quyền phê
duyệt của người quyết định đầu tư.”
2. Bổ sung
Điều 14a vào sau Điều 14 như sau:
“Điều 14a. Thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Đối với các công trình thuộc
dự án sử dụng vốn đầu tư công
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quy định này chủ
trì thẩm định đối với các công trình thuộc dự án từ nhóm B trở xuống được đầu
tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh và không thuộc thẩm quyền thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành theo quy định tại điểm a khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ (trừ dự án quy định tại điểm b khoản này).
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Quy định
này chủ trì thẩm định đối với các công trình thuộc dự án từ nhóm B trở xuống do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định
đầu tư.
Ủy ban nhân dân cấp huyện giao
các phòng chuyên môn trực thuộc thực hiện việc chủ trì thẩm định các công trình
thuộc dự án trên cơ sở năng lực thẩm định, tính chất, mục tiêu đầu tư của dự
án.
2. Đối với các công trình thuộc
dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quy định này chủ
trì thẩm định đối với các công trình thuộc dự án nhóm B và có công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng từ cấp II trở xuống được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của tỉnh và không thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ
quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành
theo quy định tại điểm b khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20
tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
3. Đối với các công trình thuộc
dự án PPP
a) Việc thẩm định được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quy định này chủ
trì thẩm định đối với các công trình thuộc dự án được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh và không thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên
môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định
tại điểm c khoản 10 Điều 12 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023
của Chính phủ.
4. Đối với các công trình thuộc
dự án sử dụng vốn khác
Cơ quan chuyên môn về xây dựng
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Quy định này chủ
trì thẩm định đối với các công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến
an toàn, lợi ích cộng đồng từ nhóm B trở xuống được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của tỉnh tại khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng
khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn và không
thuộc thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ quản lý
công trình xây dựng chuyên ngành theo quy định tại điểm d khoản 10 Điều 12 Nghị
định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ.
5. Các quy định khác về thẩm định
a) Đối với các công trình thuộc
dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, chủ đầu tư giao
đơn vị quản lý dự án thực hiện việc thẩm định các nội dung thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở quy định tại khoản 25 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 làm cơ sở phê duyệt.
b) Ban Quản lý Khu kinh tế Trà
Vinh thẩm định đối với các công trình thuộc dự án do Ban Quản lý Khu kinh tế
Trà Vinh trình cấp có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư.
6. Thẩm quyền phê duyệt
Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại khoản 24 Điều 1 Luật Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020. Trong trường
hợp thực hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực hoặc Ban quản lý một dự án, chủ đầu tư được ủy quyền cho
Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.”
3. Sửa đổi
Điều 18 như sau:
“Điều 18. Thẩm quyền cấp, điều
chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu
phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép
xây dựng đối với công trình từ cấp II trở lên xây dựng trên địa bàn tỉnh (trừ
các công trình quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Ban Quản lý Khu kinh tế Trà
Vinh cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp,
khu kinh tế, gồm:
a) Công trình từ cấp đặc biệt
trở xuống đối với các dự án do Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh trình cấp có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
b) Công trình từ cấp II trở lên
được xây dựng hoàn toàn trong khu công nghiệp, khu kinh tế và không thuộc quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này.”
4. Sửa đổi
Điều 19 như sau:
“Điều 19. Thẩm quyền quản lý
trật tự xây dựng
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ
trì, chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan có liên quan theo dõi, kiểm
tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn
quản lý; tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa
bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Phòng Quản lý đô thị, Phòng
Kinh tế hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tiếp nhận
thông báo khởi công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng đối với công trình được miễn
giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020.”
5. Sửa đổi
điểm a khoản 2 Điều 20 như sau:
“a) Tổ chức lập Chương trình
phát triển đô thị trên địa bàn quản lý báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp thông
qua trước khi gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê
duyệt theo quy định”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 3 năm
2024.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây
dựng; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|