Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An

Số hiệu 02/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/01/2015
Ngày có hiệu lực 19/01/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Đinh Viết Hồng
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2015/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 09 tháng 01 năm 2015

 

BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 26/11/2003;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản; số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản; số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP; số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức cá nhân Việt Nam trên các vùng biển; số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thuỷ sản;

Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Số 62/2008/TT-BNN ngày 20/5/2008 về việc sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS; số 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2011 Ban hành Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm; số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 5 năm 2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3628/TTr-SNN-KTBVNL ngày 10/12/2014,

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 27/5/2009 của UBND về việc ban hành quy định quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ, phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Quyết định số 63/2011/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của UBND về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản trên vùng biển ven bờ tỉnh Nghệ An.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đinh Viết Hồng

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số: 02/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng.

1. Quy định này quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm: Vùng biển và vùng nước nội địa.

2. Các tổ chức, cá nhân là người Việt Nam và người nước ngoài có liên quan đến hoạt động khai thác, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Giải thích một số thuật ngữ trong Quy định này.

1. Tàu cá: Là tất cả các loại tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thủy sản.

2. Tàu cá cỡ nhỏ: Là tàu, thuyền và các cấu trúc nổi khác chuyên dùng cho khai thác, nuôi trồng, bảo quản, chế biến và dịch vụ thủy sản có tổng công suất máy chính dưới 20cv hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét.

3. Chủ tàu cá: Là tổ chức, cá nhân sở hữu tàu cá, đứng tên đăng ký tàu theo pháp luật Việt Nam.

4. Vùng nước nội địa: Là vùng nước được tính từ mực nước thủy triều thấp nhất của bờ biển vào sâu trong nội địa (sông ngòi, đầm phá, ao hồ, đồng ruộng và các vùng nước tự nhiên khác).

5. Vùng biển tỉnh Nghệ An bao gồm vùng biển ven bờ và vùng lộng.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1: Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản

[...]