Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành

Số hiệu 05/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/04/2015
Ngày có hiệu lực 27/04/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

Số: 05/2015/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 17 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở, ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG CHO MỖI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN; CÔNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở ĐỐI VỚI THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO; DIỆN TÍCH TỐI THIỂU CỦA THỬA ĐẤT MỚI HÌNH THÀNH VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG ĐƯỢC TÁCH THỬA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 682/TTr-STNMT ngày 8 tháng 4 năm 2015 và Văn bản thẩm định số 86/STP-VBPQ ngày 26 tháng 3 năm 2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội là thành viên của Mặt trận có trách nhiệm theo dõi, giám sát công tác quản lý nhà nước về đất đai.

2. Công dân, người sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 3. Hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở quy định sau

1. Hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân

a) Đối với khu vực nông thôn theo quy định tại Điều 143 Luật Đất đai 2013:

- Các xã đồng bằng: 300 m2;

- Các xã trung du, miền núi và ven biển: 400 m2.

b) Đối với khu vực đô thị theo quy định tại Điều 144 Luật Đất đai 2013:

- Khu vực thành phố, thị xã:

+ Vị trí 1 của đường phố loại I, II: 120 m2;

+ Vị trí 1 của đường phố loại III, IV và vị trí 2, 3 của đường phố loại I, II: 200 m2;

+ Các khu vực còn lại: 250 m2;

- Khu vực thị trấn:

+ Vị trí 1 của đường phố loại I, II, III: 250 m2;

+ Các khu vực còn lại: 300 m2.

[...]