Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở do thành phố Hải Phòng ban hành

Số hiệu 1394/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 25/06/2015
Ngày có hiệu lực 05/07/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1394/2015/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 25 tháng 06 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO; HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG; HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ DIỆN TÍCH TÁCH THỬA ĐẤT Ở

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 230/TTr-STN&MT ngày 26/3/2015, Công văn số 987/STN&MT-QLTNĐ ngày 15/6/2015; Báo cáo thẩm định số 07/BCTĐ-STP ngày 20/3/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: TN&MT, TC, XD, TP;
- Cục KTVBQPPL Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội TPHP;
- Các Sở, Ban, Ngành TP;
- UBND các quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử TP;
- Báo HP, Đài PTTHHP, Báo ANHP;
- CVP, các PCVP UBNDTP;
- Các CVUBNDTP;
-Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

QUY ĐỊNH

VỀ HẠN MỨC CÔNG NHẬN ĐẤT Ở ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP THỬA ĐẤT CÓ VƯỜN, AO; HẠN MỨC GIAO ĐẤT TRỐNG, ĐỒI NÚI TRỌC, ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC THUỘC NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG; HẠN MỨC GIAO ĐẤT Ở CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN VÀ DIỆN TÍCH TÁCH THỬA ĐẤT Ở
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25/6/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng.

1. Phạm vi:

a) Quy định hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp đất vườn, ao của hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai năm 2013;

b) Quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng theo quy định tại khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai năm 2013;

c) Quy định hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở theo quy định tại khoản 2 Điều 143 và khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai năm 2013 và diện tích tách thửa đất ở.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan;

b) Hộ gia đình, cá nhân; người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất

Điều 2. Hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất có vườn ao

1. Hạn mức công nhận đất ở quy định tại Khoản 4 Điều 103 Luật Đất đai 2013, áp dụng đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 01/7/2004 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai năm 2013 mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở, được quy định cụ thể như sau:

STT

Quận, huyện

Hạn mức công nhận

100 m2/hộ

200 m2/hộ

400 m2/hộ

500 m2/hộ

1

Hồng Bàng

Các phường còn lại

Phường: Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ Lý

Phường: Hùng Vương, Quán Toan, Sở Dầu

 

2

Ngô Quyền

Các phường còn lại

Phường: Cầu Tre, Vạn Mỹ

Phường: Đông Khê, Đằng Giang

 

3

Lê Chân

Các phường còn lại

 

Phường: Vĩnh Niệm, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương.

 

4

Hải An

 

Phường: Cát Bi, Thành Tô

Phường: Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Tràng Cát

 

5

Kiến An

 

Phường: Trần Thành Ngọ, Bắc Sơn, Ngọc Sơn

Phường: Đồng Hòa, Lãm Hà, Nam Sơn, Phù Liễn, Quán Trữ, Tràng Minh, Văn Đẩu

 

6

Dương Kinh

 

Phường Anh Dũng

Các phường còn lại

 

7

Đồ Sơn

 

Phường: Ngọc Hải, Vạn Hương, Ngọc Xuyên, Vạn Sơn

 

Phường: Bằng La, Hợp Đức, Minh Đức

8

Cát Hải

 

Thị trấn Cát Bà

Thị trấn Cát Hải, các xã thuộc huyện Cát Hải

 

9

Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Lão, Kiến Thụy, An Dương

 

 

Thị trấn

Các xã còn lại

10

Bạch Long Vỹ

 

Toàn huyện

 

 

2. Trường hợp thửa đất hộ gia đình đang sử dụng có 05 nhân khẩu trở lên hoặc thửa đất có nhiều hộ gia đình cùng sử dụng chung thì hạn mức công nhận đất ở quy định tại Khoản 1 Điều này được xác định thêm theo nguyên tắc sau:

[...]