Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Số hiệu | 02/2012/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 18/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Diễn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2012/QĐ-UBND |
Đắk Nông, ngày 08 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 31/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 31/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 299/TTr-STC ngày 16 tháng 12 năm 2011 và Tờ trình số 11/TTr-STC ngày 10 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, cụ thể như sau:
Khu vực |
Tỷ lệ % đối với nhóm đất nông nghiệp |
Tỷ lệ % đối với nhóm đất phi nông nghiệp |
1. Địa bàn thuộc khu vực I |
|
|
- Các phường thuộc thị xã Gia Nghĩa |
Từ 1,5 đến 2,0 |
Từ 2,5 đến 3,0 |
- Các xã thuộc thị xã Gia Nghĩa |
Từ 1,3 đến 1,5 |
Từ 1,5 đến 2,0 |
2. Địa bàn thuộc khu vực II |
|
|
- Thị trấn, trung tâm huyện: Đắk Mil, Đắk Rlấp |
Từ 1,5 đến 2,0 |
Từ 2,5 đến 3,0 |
- Thị trấn, trung tâm huyện: Cư Jút và khu Nhân Cơ thuộc huyện Đắk Rlấp |
Từ 1,2 đến 1,5 |
Từ 1,5 đến 2,0 |
- Thị trấn, trung tâm huyện: Krông Nô, Đắk Song, Đắk Glong, Tuy Đức |
Từ 0,9 đến 1,1 |
Từ 1,2 đến 1,5 |
3. Địa bàn thuộc khu vực III: Trung tâm các xã |
0,8 |
1,1 |
4. Địa bàn thuộc khu vực IV: Các khu vực còn lại |
0,75 |
1,0 |
5. Đất xây dựng công trình ngầm không gắn với công trình xây dựng trên mặt đất (không sử dụng phần đất trên bề mặt). |
Được tính bằng 25% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng với công trình ngầm. |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2006 của UBND tỉnh về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đắk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |