Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND Quy định phí sử dụng cảng cá, phí sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu | 05/2015/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/07/2015 |
Ngày có hiệu lực | 18/07/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Người ký | Võ Thành Hạo |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2015/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 08 tháng 7 năm 2015 |
QUY ĐỊNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ, PHÍ SỬ DỤNG BẾN, BÃI TẠI CÁC CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2618/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 về việc xin thông qua Nghị quyết về việc quy định mức thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng nộp phí
1. Phạm vi thực hiện thu phí sử dụng cảng cá bao gồm: Phí sử dụng cảng cá; phí sử dụng bến, bãi được thực hiện tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân khai thác và sử dụng cảng cá, bến cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quy định phí áp dụng tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh
1. Mức thu:
a) Phí sử dụng cảng cá:
- Đối với tàu thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Có công suất dưới 20CV |
Đồng/lần |
10.000 |
|
2 |
Có công suất từ 20CV đến 50CV |
Đồng/lần |
20.000 |
|
3 |
Có công suất trên 50CV đến 90CV |
Đồng/lần |
30.000 |
|
4 |
Có công suất trên 90CV đến 200CV |
Đồng/lần |
45.000 |
|
5 |
Có công suất trên 200CV đến 400CV |
Đồng/lần |
75.000 |
|
6 |
Có công suất trên 400CV |
Đồng/lần |
100.000 |
|
- Đối với tàu thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Có trọng tải dưới 5 tấn |
Đồng/lần |
15.000 |
|
2 |
Có trọng tải từ 5 tấn đến 10 tấn |
Đồng/lần |
30.000 |
|
3 |
Có trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn |
Đồng/lần |
75.000 |
|
4 |
Có trọng tải trên 100 tấn |
Đồng/lần |
120.000 |
|
- Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng |
Đồng/lần |
2.000 |
|
2 |
Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn |
Đồng/lần |
10.000 |
|
3 |
Phương tiện có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn |
Đồng/lần |
15.000 |
|
4 |
Phương tiện có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn |
Đồng/lần |
25.000 |
|
5 |
Phương tiện có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn |
Đồng/lần |
30.000 |
|
6 |
Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn và các loại xe chuyên dùng khác |
Đồng/lần |
40.000 |
|
- Đối với hàng hoá qua cảng, mức thu cho 1 lần vào hoặc ra cảng:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Tôm, mực, ghẹ |
Đồng/tấn |
20.000 |
|
2 |
Cá ăn, nghêu, sò |
Đồng/tấn |
15.000 |
|
3 |
Cá phân, cá mắm, ruốc |
Đồng/tấn |
10.000 |
|
4 |
Hàng hoá khác |
Đồng/tấn |
5.000 |
|
b) Phí sử dụng bến, bãi (sử dụng mặt bằng trên cảng, mức thu cho 01 m2/ tháng):
- Mặt bằng phục vụ sản xuất:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Cơ khí tàu thuyền, lắp ráp ngư cụ |
Đồng/m2 |
10.000 |
|
2 |
Dịch vụ xăng dầu, sản xuất nước đá |
Đồng/m2 |
8.000 |
|
- Mặt bằng kinh doanh dịch vụ (thu mua, sơ chế, bảo quản):
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Ghi chú |
1 |
Nhà phân loại |
Đồng/m2 |
30.000 |
|
2 |
Từ đường chính vào 5m |
Đồng/m2 |
20.000 |
|
3 |
Sau 5m đến 15m tiếp theo |
Đồng/m2 |
15.000 |
|
4 |
Cách đường chính trên 20m |
Đồng/m2 |
10.000 |
|