Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định điều kiện và phạm vi hoạt động vận chuyển của xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự tại tỉnh Lào Cai

Số hiệu 02/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/03/2010
Ngày có hiệu lực 12/03/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2010/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 02 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VÊ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG VẬN CHUYỂN CỦA XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY HAI BÁNH, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ TẠI TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23/6/2009 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa;

Căn cứ các quy định của Nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường bộ và đô thị;

Theo đề nghị của Giám đốc sở Giao thông vận tải Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định điều kiện xe thô sơ, xe gắn máy hai bánh, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự và tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai:

1. Xe đạp thô sơ hai bánh:

Sử dụng loại xe đạp tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1692-1991 và các loại xe đạp sản xuất ở nước ngoài có tiêu chuẩn tương đương tiêu chuẩn TCVN 1692-1991.

Xe đạp 02 bánh được phép xếp hàng hóa trên xe: Về mỗi bên không quá 40cm tính từ giữa trục sau xe, về phía sau không quá 50cm tính từ cuối giá đèo hàng, xếp hàng cao không quá 130cm tính từ mặt đất (phụ lục 1 kèm theo Quyết định này).

Không được sử dụng xe đạp 02 hành tự chế và sửa chữa, cải tạo không đúng tiêu chuẩn TCVN 1692-1991.

2. Xe đạp thô sơ ba bánh có thùng phía sau hoặc kiểu xe do Trung quốc sản xuất:

Sử dụng loại xe có: Kích thước bao: dài X rộng X cao = 280cm X 97cm X 105 cm; Kích thước thùng xe: dài X rộng X cao = 140cm X 73cm X 25cm; Lốp trước được lắp trên vành 660mm, lốp có sâm; kích cỡ 26x2 1/2 inch; Lốp sau được lắp trên vành 660mm, lốp có săm, kích cỡ 26x3 1/2 inch; vành được lắp 40 nan hoa cho mỗi chiếc.

Tải trọng: Được xếp hàng hóa không quá 500kg.

Xe đạp 03 bánh được phép xếp hàng hóa trên xe: Cao không quá 130cm tính từ mặt đất; về phía sau không quá 40 cm tính từ thùng xe; về chiều ngang không quá 12 cm tính từ thùng (phụ lục 2 kèm theo quyết định này).

3. Xe thô sơ ba bánh có thùng phía trước (xe xích lô):

Sử dụng loại xe có: Kích thước bao: dài x rộng x cao = 265cm x 105cm x 110cm; Kích thước thùng xe: dài x rộng x cao = 120cm x 75cm x 50cm; Lốp trước, lốp sau được lắp trên vành 660mm, lốp có săm, kích cỡ 26 x 1 1/2 inch; vành được lắp 40 nan hoa cho mỗi chiếc.

Kết cấu khung, thùng xe bằng thép ống đường kính ngoài ø 21mm, đường kính trong ø15mm

Tải trọng: Được xếp hàng hóa không quá 200kg hoặc không chở quá 02 người.

Xe đạp 03 bánh (xe xích lô) được phép xếp hàng hóa trên xe: Cao không quá 130cm tính từ mặt đất; xếp hàng về phía sau, phía trước, hai bên bằng thùng xe và một nguôi điều khiển (phụ lục 3 kèm theo quyết định này).

4. Xe thô sơ hai bánh (xe ba gác, người kéo hoặc đẩy ) xe trâu, bò, ngựa kéo:

Do nhân dân tự sản xuất theo truyền thống dân gian.

5. Xe gắn máy hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận tải hành khách và hàng hóa:

a) Phương tiện phải bảo đảm quy định tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.

b) Người điều khiển phương tiện:

[...]