Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và tương tự khác tham gia giao thông đường bộ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành

Số hiệu 29/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/07/2010
Ngày có hiệu lực 31/07/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Trần Thanh Mẫn
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 29/2010/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 21 tháng 7 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ KHÁC THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hoá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ và các loại xe tương tự khác tham gia giao thông đường bộ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sử dụng xe thô sơ và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Xe thô sơ là xe không di chuyển bằng sức động cơ như: xe đạp (kể cả xe đạp máy); xe lăn, xe lắc cho người khuyết tật; xe do súc vật kéo; xe ba gác đạp, đẩy hoặc kéo bằng sức người và các loại xe tương tự.

2. Các loại xe tương tự (không phải là xe tự chế) là xe có cấu tạo tính năng và công dụng giống như các loại xe trên.

3. Người điều khiển phương tiện thô sơ là người điều khiển xe thô sơ và các loại xe tương tự tham gia giao thông đường bộ.

Điều 4. Điều kiện của người điều khiển phương tiện

1. Người điều khiển xe đạp chỉ được chở một người, trừ trường hợp chở thêm một trẻ em dưới bảy tuổi thì được chở tối đa hai người.

2. Người điều khiển, người ngồi trên xe đạp máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách.

3. Người điều khiển xe thô sơ khác phải cho xe đi hàng một, nơi có phần đường dành cho xe thô sơ thì phải đi đúng phần đường quy định; khi đi ban đêm phải có báo hiệu ở phía trước và phía sau xe. Người điều khiển xe xúc vật kéo phải có biện pháp bảo đảm vệ sinh trên đường.

4. Hàng hóa xếp trên xe thô sơ phải bảo đảm an toàn, không gây cản trở giao thông và che khuất tầm nhìn người điều khiển phương tiện. Đối với xe đạp, hàng hóa xếp trên xe không vượt quá chiều rộng xe 30 cm tính từ tâm theo phương dọc trục của xe và không vượt quá 30 cm phía sau xe tính từ kích thước bao của xe. Đối với các loại xe thô sơ khác, hàng hóa xếp trên xe không được vượt quá kích thước bao của phương tiện (xe) đó.

5. Người khuyết tật sử dụng xe lăn không có động cơ được đi trên hè phố và nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ.

6. Hiểu biết quy tắc giao thông đường bộ.

7. Trẻ em dưới 10 tuổi không được điều khiển xe đạp.

8. Tuổi người điều khiển xe thô sơ và các loại xe tương tự khác tham gia giao thông đường bộ (trừ xe đạp, xe lăn, xe lắc người khuyết tật) theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 5. Điều kiện của xe thô sơ khi tham gia giao thông

Xe thô sơ và các loại xe tương tự khác khi tham gia giao thông đường bộ phải bảo đảm các điều kiện sau:

1. Xe thô sơ và các loại xe tương tự khác phải bảo đảm đúng kích thước, quy cách, kiểu mẫu, vật liệu kết cấu theo thiết kế.

2. Bộ phận thắng (hãm) đầy đủ và còn hiệu lực.

3. Càng điều khiển phải đủ độ bền, điều khiển chính xác.

[...]