QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH CHI TIẾT TẠI KHU CÔNG NGHIỆP MỸ THO, TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02 /2005/QĐ-UB ngày 11 tháng 01 năm 2005
của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Điều lệ này
hướng dẫn việc quản lý, sử dụng đất, các hoạt động xây dựng và cải tạo các công
trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Mỹ Tho, tỉnh Tiền
Giang đã được Bộ trưởng Bộ Xây dựng phê duyệt.
Áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước được phép đầu tư xây dựng, khai
thác, sản xuất, kinh doanh (gọi tắt là nhà đầu tư) trong Khu công nghiệp Mỹ Tho.
Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch
1. Ranh giới
và phạm vi lập quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Mỹ Tho như sau:
- Phía Đông
giáp kênh Xáng Cụt.
- Phía Tây
giáp cống số 5 (xã Bình Đức, huyện Châu Thành).
- Phía Nam giáp sông
Tiền.
- Phía Bắc
giáp Tỉnh lộ 864.
2. Tổng diện
tích nằm trong ranh giới quy hoạch là 79,1431 ha được phân thành các khu như
bảng 1.
Bảng 1:
Số TT
|
Các khu
|
Diện tích
(ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi Chú
|
1
|
Khu xây dựng các nhà
máy
|
12,8916
|
77,87
|
Hiện hữu
|
48,7375
|
Xây mới
|
2
|
Công trình đầu mối
hạ tầng kỹ thuật
|
0,5800
|
0,73
|
|
3
|
Đất làm đường giao
thông
|
4,2416
|
5,36
|
|
4
|
Đất bảo vệ bờ sông +
đất lộ giới
|
12,6924
|
16,04
|
|
Tổng cộng
|
79,1431
|
100
|
|
Chương II
Phần A. Khu xây dựng nhà máy trong khu công nghiệp
Điều 3.
1. Khu xây dựng các nhà máy có diện tích 61,6291 ha, các
chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng các xí nghiệp khu công nghiệp được quy định
tại bảng 2.
Bảng 2:
TT
|
Ký hiệu cụm
|
Chức năng chính
|
Diện tích
|
Mật độ xây dựng tối đa
(%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
C1
|
Chức năng cụ thể từng
lô do Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh qui định phù hợp với quy hoạch chi
tiết và Điều lệ quản lý Khu công nghiệp Mỹ Tho
|
7,5816
|
60
|
1-2
|
1,2
|
2
|
C2
|
3,7046
|
60
|
1-2
|
1,2
|
3
|
C3
|
11,6554
|
60
|
1-2
|
1,2
|
4
|
C4
|
4,7779
|
60
|
1-2
|
1,2
|
5
|
C5: Các công trình
hiện hữu + lô 66 + các đất khác
|
33,9096
|
60
|
1-2
|
1,2
|
Cộng
|
61,6291
|
|
|
|
2. Những quy định khác:
- Chiều cao
tầng các nhà máy phụ thuộc vào yêu cầu dây chuyền công nghệ.
- Khoảng lùi:
4m.
- Mật độ cây
xanh: 30%.
- Các nhà đầu
tư phải trình bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định
cho Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang thời gian chậm nhất 7 ngày trước
khi khởi công xây dựng nhà máy. Khi tiến hành định vị các hạng mục công trình
nhà đầu tư phải báo cáo về Ban quản lý các Khu công nghiệp.
- Trong thời
gian thi công công trình và sử dụng công trình các nhà đầu tư phải đảm bảo về
an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ.
Phần B. Khu xây dựng các công trình đầu mối hạ tầng kỹ
thuật và đường giao thông
Điều 4.
Khu xây
dựng công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và đường giao thông có diện tích
4,8216 ha chiếm tỷ lệ 6,09% diện tích toàn khu công nghiệp, gồm trạm xử lý nước
thải và đất đường giao thông.
Điều 5. Trạm xử lý nước thải
Khu xây dựng
trạm xử lý nước thải có diện tích là 0,5800 ha, chiếm tỷ lệ 0,73 % toàn khu
công nghiệp. Các chỉ tiêu chính để quản lý xây dựng khu xử lý nước thải theo
bảng 3.
Bảng 3:
Số TT
|
Tên khu đất
|
Chức năng
|
Diện tích đất (ha)
|
Mật độ xây dựng tối đa (%)
|
Tầng cao trung bình
|
Hệ số sử dụng đất
|
1
|
TXLNT
|
Trạm xử lý nước thải
|
0,58
|
30%
|
1 - 2
|
0,60
|
Điều 6. Đất làm đường giao thông
1. Đất làm
đường giao thông có diện tích là 4,2416 ha chiếm tỷ lệ 5,36% diện tích toàn khu
công nghiệp.
2. Các tuyến
đường phải được xác định rõ theo các tiêu chí tại bảng 4:
Bảng 4:
Số TT
|
Tên tuyến đường
|
Loại đường
|
Chiều dài
(m)
|
Mặt cắt ngang (m)
|
Khoảng cách 2 bên tính từ chỉ giới đường đỏ
(m)
|
Lề
|
Mặt
đường
|
Lề
|
1
|
Đường số 1
|
Đường nội bộ
|
356
|
4,25
|
7,5
|
4,25
|
16
|
2
|
Đường số 2
|
356
|
4,25
|
7,5
|
4,25
|
16
|
3
|
Đường số 3
|
342
|
4,25
|
7,5
|
4,25
|
16
|
4
|
Đường số 4
|
598
|
4,25
|
7,5
|
4,25
|
16
|
5
|
Đường số 5
|
278
|
4,25
|
7,5
|
4,25
|
16
|
6
|
Đường số 6
|
471
|
4,25
|
7,5
|
4,25
|
16
|
7
|
Đường số 7
|
250
|
4,25
|
7,5
|
4,25
|
16
|
Tổng cộng
|
2651
|
|
|
|
|
3. Những quy
định khác:
- Cốt nền mặt
đường: +2.
- Tải trọng ≥
30 tấn.
Phần C. Các công trình hạ tầng kỹ thuật khác
Điều 7.
Đất cây xanh
Đất cây xanh
trong khu công nghiệp chủ yếu là cây xanh phân tán dọc theo các tuyến giao
thông. Cây xanh phải được bố trí có tổ chức, đảm bảo cảnh quan khu công nghiệp,
phải kè bờ hồ mương nước (nếu có).
Điều 8.
Đất bảo vệ
bờ sông và đất lộ giới
1. Đất bảo vệ
bờ sông: Diện tích 10,0524 ha, chiếm tỷ lệ 12,70% diện tích toàn khu công
nghiệp. Được sử dụng đất bảo vệ bờ sông để cho doanh nghiệp thuê làm cầu tàu
lên xuống hàng nhưng phải làm kè đảm bảo chống sạt lở. Khi xây dựng các công
trình bờ kè, cầu tàu hoặc các công trình có liên quan đến bờ sông Tiền phải có
ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý hàng hải (nếu nằm trong phạm vi vùng
nước của cảng biển) hoặc cơ quan quản lý đường thủy nội địa (nếu nằm trong hành
lang bảo vệ đường thủy nội địa) ngay từ khi lập dự án, nếu cơ quan có thẩm
quyền đã có ý kiến từ khi quy hoạch Khu công nghiệp Mỹ Tho thì phải có giấy
phép của cơ quan có thẩm quyền trước khi xây dựng và phải thực hiện đúng theo
nội dung cho phép.
2. Đất lộ
giới: Diện tích 2,6400 ha, chiếm tỷ lê 3,34%. Khi cần thiết xây dựng các hạng
mục công trình có ảnh hưởng đến lộ giới quy định phải được sự đồng ý của Ban
quản lý Khu công nghiệp đồng thời phải bồi hoàn theo đúng tình trạng kỹ thuật
ban đầu.
Điều 9.
1. Về chuẩn bị mặt bằng xây dựng:
- Phải tuân
thủ vị trí các yêu cầu về hướng, tuyến cao độ của các mạng lưới thoát nước mặt.
- Cao độ nền
cho toàn khu công nghiệp phải đảm bảo +2 .
- Độ dốc địa
hình tối thiểu là 1% hướng dốc địa hình trong từng lô đất phải được dốc ra
đường.
- Thoát nước
mưa: Phải thoát vào hệ thống thoát nước chung của Khu công nghiệp.
2. Về cấp điện:
Nhà đầu tư
phải tuân thủ theo Nghị định số 54/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính Phủ về
bảo vệ an toàn lưới điện cao áp và Nghị định số 118/2004/NĐ-CP ngày 10/5/2004
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 54/1999/NĐ-CP ngày
8/7/1999 của Chính phủ về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp, cụ thể như sau:
a. Hành lang
bảo vệ của đường dây dẫn điện trên không được giới hạn như sau:
a.1. Chiều
dài: Tính từ điểm mắc dây trên cột xuất tuyến của trạm này đến điểm mắc dây
trên cột néo cuối trước khi vào trạm (hoặc các trạm) kế tiếp.
a.2. Chiều
rộng: Được giới hạn bởi hai mặt phẳng thẳng đứng về hai phía của đường dây,
song song với đường dây, có khoảng cách từ dây ngoài cùng về mỗi phía khi dây ở
trạng thái tĩnh được quy định trong bảng sau:
Điện áp
|
Đến 22 KV
|
35 KV
|
66 - 110
KV
|
220 KV
|
500KV
|
Loại dây
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây bọc
|
Dây trần
|
Dây trần
|
Khoảng cách (m)
|
1
|
2
|
1,5
|
3
|
4
|
6
|
7
|
Hoa màu chỉ được trồng cách mép móng
cột, móng néo ít nhất 0,5m.
a.3. Chiều cao: Tính từ đáy móng cột lên
đỉnh cột cộng thêm khoảng cách an toàn theo chiều thẳng đứng được quy định
trong bảng sau:
Điện áp (kV)
|
Đến 35
|
66 Đến 110
|
220
|
500
|
Khoảng cách (m)
|
2,0
|
3,0
|
4,0
|
6,0
|
b. Các loại
cáp điện đi trên mặt đất hoặc treo trên không có khoảng cách bảo vệ an toàn về
các phía là 0,5 m tính từ mặt ngoài của sợi cáp ngoài cùng.
3. Về cấp
thoát nước và môi trường:
a. - Khoảng
cách ly tối thiểu đối với bể chứa và bể lọc là 100m.
- Đường ống
cấp nước sạch cách ống thoát nước tối thiểu là 1m.
- Phải tuân
thủ vị trí và các yêu cầu kỹ thuật về hướng, tuyến, cao độ, trạm của hệ thống
thoát nước bẩn.
b. Khoảng cách
ly giữa các công trình thoát, xử lý nước bẩn, vệ sinh môi trường với khu xây
dựng nhà máy tối thiểu là 50m.
c. Trạm xử lý
nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy phải tuân thủ quy chuẩn thiết kế quy
hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường.
d. Nước
thải sản xuất và sinh hoạt của từng doanh nghiệp trong Khu công nghiệp phải
được xử lý đạt loại C theo tiêu chuẩn Việt Nam (riêng Công ty TNHH Foster's
Tiền Giang đạt loại A) trước khi thoát vào hệ thống xử lý nước thải chung của
khu công nghiệp.
e. Các nhà đầu
tư khi đầu tư, xây dựng trong Khu công nghiệp Mỹ Tho phải lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường và phòng cháy chữa cháy đúng quy định của pháp luật.
Điều 10.
Công tác
quản lý quy hoạch được áp dụng Mục 5, Chương II Luật Xây dựng năm 2003.
Căn cứ vào hồ
sơ quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp được duyệt và các quy định tại
Điều lệ này, Ban quản lý các Khu công nghiệp Tiền Giang giới thiệu địa điểm,
cấp chứng chỉ quy hoạch, hướng dẫn việc triển khai các dự án đầu tư, thoả thuận
các giải pháp kiến trúc và quy hoạch các công trình xây dựng trong Khu công
nghiệp Mỹ Tho theo đúng quy hoạch được duyệt, đồng thời xử lý các trường hợp vi
phạm Điều lệ này theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11.
Những công
trình đã xây dựng trước đây trong khu công nghiệp Mỹ Tho phù hợp với Điều lệ
quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết tại Khu công nghiệp Mỹ Tho ban hành
theo Quyết định số 01/2001/QĐ-UB ngày 01/02/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền
Giang được giữ nguyên không thực hiện theo Điều lệ này. Những công trình đầu tư
xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa công trình cũ phải thực hiện theo quy định
tại Điều lệ này.
Điều 12.
Mọi vi phạm
các điều, khoản của Điều lệ này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo pháp luật hiện
hành. Trong quá trình thực hiện Điều lệ này, nếu có phát sinh vấn đề khác hoặc
Trung ương có quy định mới thì Uỷ ban nhân dân tỉnh sẽ sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
Điều 13.
Đồ án quy
hoạch chi tiết Khu công nghiệp Mỹ Tho được ấn hành và lưu giữ ở các cơ quan
hành chính công sau đây để phổ biến và có hướng dẫn giải thích cho các tổ chức,
cá nhân hoặc nhà đầu tư biết để thực hiện:
- Uỷ ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang.
- Uỷ ban nhân
dân thành phố Mỹ Tho.
- Uỷ ban nhân
dân huyện Châu Thành.
- Ban quản lý
các Khu công nghiệp Tiền Giang.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài
nguyên và Môi trường.