Quyết định 01/2024/QĐ-UBND cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 01/2024/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 16/01/2024 |
Ngày có hiệu lực | 26/01/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Dương Mah Tiệp |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2024/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 16 tháng 01 năm 2024 |
BAN HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này ban hành cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động phòng cháy và chữa cháy rừng.
Cấp dự báo cháy rừng gồm 05 cấp, từ cấp I đến cấp V được xác định theo quy định tại Điều 4 Quyết định này và quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều 4. Các bảng tra cấp dự báo cháy rừng
1. Bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo chỉ số P
Cấp cháy rừng |
Chỉ số P |
|||
Nhóm trạng thái rừng III |
Nhóm trạng thái rừng II |
Nhóm trạng thái rừng I |
Tổng hợp (cho tất cả các trạng thái rừng) |
|
I |
P<4.265 |
P<4.490 |
P<4.955 |
P<4.445 |
II |
4.265≤P<8.530 |
4.490≤P<8.980 |
4.955≤P<9.910 |
4.445≤P<8.890 |
III |
8.530≤P<12.795 |
8.980≤P<13.470 |
9.910≤P<14.865 |
8.890≤P<13.335 |
IV |
12.795≤P<17.060 |
13.470≤P<17.960 |
148.65≤P<19.820 |
17.780≤P<17.780 |
V |
P≥17.060 |
P≥17.960 |
P≥19.820 |
P≥17.780 |
2. Bảng phân chia các nhóm trạng thái rừng
Nhóm trạng thái rừng |
Ký hiệu |
Tên trạng thái rừng |
I |
DTR |
Rừng mới trồng chưa thành rừng |
I |
HG1 |
Rừng hỗn giao gỗ tre nứa |
I |
NUA |
Rừng nứa tự nhiên |
I |
RLB |
Rừng rụng lá trung bình |
I |
RLG |
Rừng rụng lá giàu |
I |
RLK |
Rừng rụng lá nghèo kiệt |
I |
RLN |
Rừng rụng lá nghèo |
I |
RLP |
Rừng rụng lá phục hồi (chưa có trữ lượng) |
I |
RTG |
Rừng trồng gỗ |
I |
RTK |
Rừng trồng khác |
I |
RTTN |
Rừng trồng tre nứa |
I |
TNK |
Tre nứa khác |
II |
RKB |
Rừng hỗn giao lá rộng lá kim trung bình |
II |
TXK |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh nghèo kiệt |
II |
TXN |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh nghèo |
II |
TXP |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh phục hồi (chưa có trữ lượng) |
III |
TXB |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh trung bình |
III |
TXG |
Rừng tự nhiên cây lá rộng thường xanh giàu |
3. Phương pháp xác định chỉ số P
Chỉ số P được xác định bằng một trong hai cách như sau: