ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2024/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 28
tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ CÁC BẢNG TRA
CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm
nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng cháy
và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số
01/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và lực lượng
chuyên trách bảo vệ rừng;
Căn cứ Thông tư số
25/2019/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Quyết định số
127/2000/QĐ-BNN-KL ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành quy định về cấp dự báo, báo động và biện pháp tổ
chức thực hiện phòng cháy, chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 67/TTr-SNNPTNT ngày
21 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh:
Quyết định này ban
hành cấp dự báo cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp
dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
trong nước và các tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động phòng
cháy và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều
2. Cấp dự báo cháy rừng
Cấp dự báo cháy rừng
gồm 5 cấp, từ cấp I đến cấp V được quy định chi tiết tại Mẫu số 04 Phụ lục III
ban hành kèm theo Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
Điều
3. Các bảng tra cấp dự báo cháy rừng
Bảng tra cấp dự báo
cháy rừng theo chỉ số P của Nesterop và bảng tra cấp dự báo cháy rừng theo ẩm
độ vật liệu cháy được áp dụng chung trên toàn địa bàn tỉnh Kiên Giang, bao gồm:
1. Bảng tra cấp dự
báo cháy rừng theo chỉ số P của Nesterop
Cấp
cháy
|
Chỉ
tiêu Pi
|
Đặc
trưng của các cấp dự báo cháy rừng
|
I
|
<5.000
|
Cấp thấp: Ít có khả
năng cháy rừng.
|
II
|
5.001-10.000
|
Cấp trung bình: Có
khả năng cháy rừng.
|
III
|
10.001-15.000
|
Cấp cao: Có khả
năng dễ cháy rừng.
|
IV
|
15.001
- 20.000
|
Cấp nguy hiểm: Có
khả năng cháy rừng lớn.
|
V
|
>
20.000
|
Cấp cực kỳ nguy
hiểm: Có khả năng cháy lớn và lan tràn lửa nhanh.
|
Bảng tra cấp dự báo
cháy rừng theo chỉ số Pi, như sau:
Trong đó:
Pi: Là chỉ tiêu khí tượng
tổng hợp đánh giá mức nguy hiểm cháy rừng ngày thứ i (Chỉ tiêu Pi được tính bởi 3 yếu
tố thời tiết do Trạm dự báo khí tượng thủy văn đặt ở từng vùng đo, tính và
thông báo cấp cháy).
K: là hệ số điều
chỉnh lượng mưa ngày a (K có 02 giá trị 0 và 1), với:
K = 1, khi lượng mưa
ngày a ≤ 5 mm;
K = 0, khi lượng mưa
ngày a > 5 mm;
: Nhiệt độ không khí tối cao lúc 13
giờ.
Di13: Độ chênh lệch bão
hòa độ ẩm không khí tại thời điểm 13 giờ.
i=1: Là ngày thứ nhất
lấy kết quả đo của 3 yếu tố thời tiết (nhiệt độ, độ ẩm và mưa).
n: Là ngày thứ n lấy
kết quả đo của 3 yếu tố thời tiết.
2. Bảng tra cấp dự
báo cháy rừng theo ẩm độ vật liệu cháy
Cấp
cháy
|
W%
(Ẩm
độ vật liệu cháy)
|
Mục
trắc vật liệu cháy
|
Đặc
trưng và cháy rừng
|
I
|
35-45
|
Dai, tay có cảm
giác ướt
|
Ít có khả năng cháy
rừng
|
II
|
25-35
|
Gấp đôi được
|
Có khả năng cháy
rừng
|
III
|
15-25
|
Gãy kêu lách tách
|
Có khả năng cháy
rừng dễ dàng
|
IV
|
10-15
|
Gãy kêu to
|
Rất dễ xảy ra cháy
rừng lớn
|
V
|
<10
|
Vò nát tinh
|
Có nguy cơ cháy
lớn, cháy lan rất nhanh
|
Giá trị W(%) là phần
trăm giá trị ẩm độ vật liệu cháy, được quy định tại Phụ lục 4 Quyết định số
127/2000/QĐ-BNN-KL ngày 11 tháng 12 năm 2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành quy định về cấp dự báo, báo động và biện pháp tổ chức thực
hiện phòng cháy, chữa cháy rừng và được tính bởi công thức:
W
(%) =
Trong đó:
m1 là khối lượng vật
liệu cháy còn ướt (g).
m2 là khối lượng vật
liệu khô sau khi sấy (g).
(Xác định khối
lượng vật liệu khô bằng cách tiến hành sấy khô vật liệu cháy còn ướt ở 1000c ± 50c sau hai lần cân
chênh lệch không quá 3% trọng lượng).
Điều
4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện Quyết định này. Khi cấp dự báo cháy
rừng đến cấp V, tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp chỉ đạo
quyết liệt các biện pháp phòng cháy rừng theo quy định. Đồng thời chỉ đạo lực
lượng Kiểm lâm các cấp, căn cứ tình hình thời tiết, khí tượng thủy văn để dự báo
và thông tin cấp dự báo cháy rừng liên tục hàng ngày trên các phương tiện thông
tin đại chúng khi cấp dự báo đến cấp IV, cấp V.
2. Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh; Báo Kiên Giang
Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo kịp thời, liên tục hàng ngày khi cấp
dự báo cháy rừng từ cấp IV đến cấp V trên các bản tin để các địa phương, chủ
rừng và Nhân dân biết, chủ động phòng ngừa.
3. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố có rừng
Chỉ đạo cơ quan
chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban Chỉ huy cấp xã và các tổ chức, cá nhân
liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Quyết định này. Khi cấp dự báo cháy
rừng từ cấp III đến cấp V phải trực tiếp chỉ đạo quyết liệt các biện pháp phòng
cháy rừng theo quy định; triển khai đồng bộ các phương án phòng cháy, chữa cháy
rừng phù hợp với từng vùng trọng điểm cháy rừng trên địa bàn; thông tin tuyên
truyền, cảnh báo cấp dự báo cháy rừng liên tục hàng ngày trên các phương tiện
thông tin đại chúng để Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ rừng và Nhân dân biết, chủ
động phòng ngừa.
4. Ủy ban nhân dân
cấp xã
Chỉ đạo các ban,
ngành, tổ chức đoàn thể, ấp và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển
khai, thực hiện Quyết định này. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng cháy rừng
theo quy định; triển khai các phương án phòng cháy, chữa cháy rừng phù hợp với
từng vùng trọng điểm cháy rừng trên địa bàn. Thường xuyên thông tin tuyên
truyền, cảnh báo cấp dự báo cháy rừng khi cấp dự báo cháy rừng từ cấp III đến
cấp V trên các phương tiện thông tin đại chúng để cộng đồng dân cư, chủ rừng và
Nhân dân biết, chủ động phòng ngừa.
5. Các đơn vị chủ
rừng, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến hoạt
động phòng cháy, chữa cháy rừng
Chấp hành nghiêm các
quy định về phòng cháy, chữa cháy rừng và thực hiện các biện pháp phòng cháy
rừng theo quy định.
Điều
5. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc
Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc các Vườn Quốc gia:
U Minh Thượng, Phú Quốc; Giám đốc các Ban Quản lý rừng; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 3 năm 2024./.
Nơi
nhận:
-
Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Cục: Lâm nghiệp và Kiểm lâm;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Website Chính phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh KG;
- Các sở, ban, ngành tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);
- UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Website KG;
- LĐVP, Phòng: KT, NC, TH;
- Lưu: VT, SNNPTNT, tvhung.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê
Quốc Anh
|