ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2023/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 08 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG VÀ CÁC BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng
11 năm 2017;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy
ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP
ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 25/2019/TT-BNNPTNT
ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4490/TTr-SNN ngày 23 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về cấp dự báo
cháy rừng và các bảng tra cấp dự báo cháy rừng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước và các tổ chức,
cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động phòng cháy rừng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 2. Cấp dự báo
cháy rừng
1. Cấp dự báo cháy rừng gồm năm cấp, từ
cấp I đến cấp V được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định
này.
2. Biển báo cấp cháy rừng thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11
năm 2018 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Lâm nghiệp.
Điều 3. Các bảng tra
cấp dự báo cháy rừng
Các bảng tra cấp dự báo cháy rừng được
quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 22 tháng 12 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc Đài Khí tượng thủy văn tỉnh;
Trưởng Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh Thái Nguyên;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Khí tượng thủy văn tỉnh;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Ban quản lý rừng đặc dụng, phòng hộ tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, CNN&XD.
Báchđt, 27/11/2023, QĐQPPL
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ
LỤC I
CẤP
DỰ BÁO CHÁY RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
CẤP CHÁY
|
ĐẶC TRƯNG
CHÁY RỪNG
|
I
|
Cấp thấp: Ít có khả
năng cháy rừng. Khả năng cháy rừng thấp, trên biển báo mũi tên chỉ số I.
|
II
|
Cấp trung bình: Có khả
năng cháy rừng. Khả năng cháy rừng ở mức trung bình, trên biển báo mũi tên chỉ
số II.
|
III
|
Cấp cao: Thời tiết
khô hanh kéo dài, dễ xảy ra cháy rừng. Chú trọng phòng cháy các loại rừng
thông, keo, bạch đàn, tre nứa,... Khả năng cháy lan trên diện rộng, trên biển
báo mũi tên chỉ số III.
|
IV
|
Cấp nguy hiểm: Thời tiết
khô hanh, hạn kéo dài, có nguy cơ xảy ra cháy rừng lớn, tốc độ lan tràn lửa
nhanh.
Nguy cơ cháy rừng lớn, trên biển mũi
tên chỉ số IV.
|
V
|
Cấp cực kỳ nguy hiểm: Thời tiết
khô, hạn, kiệt kéo dài, có khả năng cháy lớn và lan tràn nhanh trên các loại
rừng.
Rất nguy hiểm, thời tiết khô, hạn,
kiệt kéo dài có khả năng cháy lớn ở tất cả các loại rừng, tốc độ lửa lan tràn
rất nhanh, trên biển báo mũi tên chỉ số V.
|
PHỤ
LỤC II
CÁC
BẢNG TRA CẤP DỰ BÁO CHÁY RỪNG
(Kèm theo Quyết định số 30/2023/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
1. Bảng tra cấp
dự báo cháy rừng được tính cho 2 tiểu vùng sinh thái
Vùng 1: Thành phố Thái Nguyên, thành
phố Sông Công, thành phố Phổ Yên, huyện Phú Bình.
Vùng 2: Huyện Đại Từ, huyện Định Hóa,
huyện Võ Nhai, huyện Phú Lương, huyện Đồng Hỷ.
2. Bảng tra cấp
dự báo cháy rừng
a) Theo chỉ tiêu P của Nesterop
Bảng tra cấp
dự báo cháy rừng tỉnh Thái Nguyên
|
Cấp DBCR
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Vùng 1
|
0-1.500
|
1.501-3.000
|
3.001-4.500
|
4.501-6.000
|
>6.000
|
Vùng 2
|
0-1.000
|
1.001-2.500
|
2.501-5.000
|
5.001-10.000
|
>10.000
|
b) Theo chỉ tiêu H và chỉ tiêu P
Vùng 1
Tháng
|
Chỉ tiêu H
(ngày)
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Cấp V
|
11
|
1-3
|
4-7
|
8-15
|
16-21
|
>21
|
12
|
1-7
|
8-10
|
11-17
|
18-22
|
>22
|
1
|
1-9
|
10-18
|
19-28
|
29-32
|
>32
|
2
|
1-10
|
11-14
|
15-22
|
23-35
|
>35
|
3
|
1-12
|
12-22
|
23-27
|
27-30
|
>30
|
4
|
1-9
|
10-12
|
12-15
|
15-19
|
>19
|
P
|
0-1.500
|
1.501-3.000
|
3.001-4.500
|
4.501-6.000
|
>6.000
|
Vùng 2
Tháng
|
Chỉ tiêu H
(ngày)
|
Cấp I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Cấp V
|
11
|
1-6
|
7-12
|
13-21
|
22-31
|
>31
|
12
|
1-5
|
6-15
|
16-29
|
29-38
|
>38
|
1
|
0-3
|
4-14
|
15-29
|
30-41
|
>41
|
2
|
1-4
|
5-16
|
17-34
|
35-54
|
>54
|
3
|
1-7
|
8-14
|
15-22
|
23-31
|
>31
|
4
|
1-6
|
6-10
|
11-14
|
15-18
|
>18
|
P
|
0-1.000
|
1.001-2.500
|
2.501-5.000
|
5.001-10.000
|
>10.000
|
c) Theo độ ẩm vật liệu cháy (W%)
Cấp cháy
|
Độ ẩm VLC
(%)
|
Biến đổi của
tốc độ cháy
|
Khả năng xuất
hiện cháy rừng
|
I
|
35-45
|
Không cháy
|
Không có khả năng
|
II
|
25-35
|
Chậm
|
Ít có khả năng, không nguy hiểm
|
III
|
15-25
|
Tương đối nhanh
|
Có khả năng cháy, tương đối nguy hiểm
|
IV
|
10-15
|
Nhanh
|
Có nhiều khả năng cháy, nguy hiểm
|
V
|
<10
|
Rất nhanh
|
Rất dễ bắt cháy, cực kì nguy hiểm
|
3. Phương
pháp sử dụng bảng tra cấp dự báo cháy rừng
a) Phương pháp áp dụng chỉ số P là chỉ
tiêu tổng hợp về khả năng xuất hiện cháy rừng. Chỉ tiêu P được tính theo công
thức:
Trong đó:
- P là chỉ tiêu khí tượng tổng hợp
đánh giá mức nguy hiểm cháy rừng. Chỉ tiêu P được tính bởi 3 yếu tố thời tiết
do trạm dự báo khí tượng thủy văn đặt ở từng vùng đo, tính và thông báo cấp
cháy.
- K là hệ số điều chỉnh theo lượng mưa
ngày, trong đó:
+ K=1 khi lượng mưa ngày nhỏ hơn 5 mm.
+ K=0 khi lượng mưa ngày lớn hơn 5 mm,
hoặc có đợt mưa phùn kéo dài đến 5 ngày, lượng mưa mặc dù chưa đạt 5 mm K vẫn bằng
0.
- là nhiệt độ lúc 13 giờ, giờ cao điểm dễ xảy
ra cháy rừng trong ngày; đơn vị tính: °C.
- Dn13 là độ chênh lệch bão
hòa lúc 13 giờ; đơn vị tính: hPa.
- i=1 là ngày thứ nhất lấy kết quả đo
của 3 yếu tố thời tiết.
- n là ngày thứ n lấy kết quả đo của 3
yếu tố thời tiết.
b) Phương pháp áp dụng chỉ số H là chỉ
số ngày khô hạn liên tục không mưa hoặc mưa có lượng mưa dưới 5 mm/ngày. Chỉ
tiêu H được tính theo công thức:
Hi
= K*(Hi-1 + 1)
Trong đó:
- Hi là chỉ số ngày khô hạn
liên tục tính đến ngày thứ i (tính từ sau ngày có mưa lớn hơn hoặc bằng
5mm/ngày gần nhất), theo đó Hi = i.
- Hi-1 là chỉ số ngày khô hạn
liên tục tính đến ngày thứ i-1 (tính từ sau ngày có mưa lớn hơn hoặc bằng 5
mm/ngày gần nhất), theo đó, Hi-1 = i-1.
- K là hệ số điều chỉnh:
+ K = 0 khi lượng mưa trong ngày thứ i
lớn hơn hoặc bằng 5 mm/ngày.
+ K = 1 khi lượng mưa trong ngày thứ i
nhỏ hơn 5 mm/ngày.
Trong trường hợp mà không tìm thấy H
tương ứng trong các tháng lúc này cấp cháy luôn ở cấp V.
c) Phương pháp xác định theo độ ẩm vật
liệu cháy (W%)
Dựa vào kết quả sấy mẫu, sử dụng công
thức sau để xác định độ ẩm vật liệu cháy:
W% vật liệu cháy khô tương đối = ((m0
- m1)/m0)* 100% (1)
W% vật liệu cháy khô tuyệt đối = ((m0
- m1)/m1)* 100% (2)
Có thể sử dụng công thức (1) hoặc (2),
trong đó:
- m0 là khối lượng vật liệu
cháy còn ướt (gam)
- m1 là khối lượng vật liệu
cháy khô sau khi sấy (gam)
- Xác định độ ẩm vật liệu cháy: Tiến
hành sấy khô ở 100°C ± 5°C sau hai lần cân chênh lệch không quá 3% trọng lượng
là được.