ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/QĐ-UBND
|
Nam
Định, ngày 19 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp;
giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và Công khai thông tin của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP
ngày 30/11/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
126/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và
công ty TNHH MTV do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty
cổ phần; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp và
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 36/2021/TT-BTC
ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy
định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08/3/2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số
140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 02/TTr-STC ngày 04/01/2022 về việc ban hành Quy định chế độ báo cáo
định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định, Báo cáo
thẩm định số 1606/BC-STP ngày 30/12/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 02/02/2022.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và
Truyền thông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Lan Anh
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 01/2022/QĐ-UBND ngày 19/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ báo cáo
định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nam Định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ và doanh nghiệp có vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh quản lý.
2. Người đại diện phần vốn Nhà nước tại
doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
quản lý.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến việc thực hiện các chế độ báo cáo thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định
này.
Điều 3. Yêu cầu
của báo cáo
1. Đảm bảo các yêu cầu chung về việc
ban hành chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24/01/2019 của Chính phủ.
2. Việc ký báo cáo phải đảm bảo theo
đúng thẩm quyền, phù hợp chức năng nhiệm vụ của cơ quan thực hiện báo cáo.
Chương II
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 4. Nguyên tắc
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
1. Đáp ứng các nguyên tắc theo quy định
tại Điều 5, Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về
chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.
2. Bảo đảm yêu cầu cải cách hành
chính, cần thiết đối với hoạt động quản lý, không trùng lắp với chế độ báo cáo
khác, giảm tối đa yêu cầu về tần suất, nội dung báo cáo nhằm tiết kiệm thời
gian, chi phí, nhân lực trong việc thực hiện chế độ báo cáo.
Điều 5. Nội dung
báo cáo
Nội dung báo cáo định kỳ lĩnh vực tài
chính doanh nghiệp phải bao gồm tối thiểu các nội dung thành phần nêu tại các
khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, và 9 Điều 7 Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ, trừ trường hợp có quy định khác tại
các văn bản quy phạm pháp luật.
Điều 6. Thời gian
chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian
chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo
đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được
tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ
ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
5. Đối với các báo cáo định kỳ khác:
Thời gian chốt số liệu báo cáo được quy định tại văn bản do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành chế độ báo cáo quy định nhưng phải đáp ứng các quy định tại
các Điều 5, 6, 7, 8 và 11 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của
Chính phủ.
Điều 7. Danh mục
báo cáo, thời hạn gửi báo cáo, cơ quan nhận báo cáo
Danh mục báo cáo, thời hạn gửi báo
cáo, cơ quan nhận báo cáo được quy định cụ thể đối với từng loại báo cáo tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
Điều 8. Hình thức
báo cáo, phương thức gửi, nhận báo cáo
1. Hình thức báo cáo định kỳ trong
lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh
được thể hiện bằng văn bản giấy hoặc bằng văn bản điện tử.
2. Báo cáo định kỳ trong lĩnh vực tài
chính doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh được gửi bằng
một trong các phương thức sau:
a) Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc
phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng
b) Gửi bằng phương thức gửi trực tiếp,
qua dịch vụ bưu chính, qua Fax hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp
luật; có thể đồng thời gửi báo cáo bằng văn bản điện tử qua hệ thống thư điện tử,
hoặc dưới dạng đĩa CD.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo
1. Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ, đúng
quy trình, thời hạn của chế độ báo cáo định kỳ.
2. Các thông tin, số liệu báo cáo phải
bảo đảm tính chính xác, khách quan, trung thực, phản ánh đúng thực tế.
3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan trong việc chia sẻ, cung cấp thông tin, số liệu báo cáo
khi được yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin, số liệu
báo cáo do mình cung cấp.
4. Người ký báo cáo phải đúng thẩm
quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức,
cá nhân báo cáo.
Điều 10. Trách
nhiệm của Sở ngành liên quan
1. Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc
thực hiện chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp tại Quy
định này.
2. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao tổng hợp, báo cáo các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan rà soát, lập danh mục và trình UBND tỉnh quyết định
công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ khi có sự thay đổi, đề xuất việc sửa đổi,
bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà
nước.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện đăng tải, công bố danh mục báo cáo định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh đảm bảo theo quy định.
2. Cập nhật, công bố thường xuyên
danh mục báo cáo định kỳ khi có sự thay đổi. Thời gian công bố chậm nhất là sau
15 ngày làm việc kể từ ngày văn bản quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành.
Điều 12. Trách
nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh nghiệp
thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh lên Cổng
Thông tin điện tử của tỉnh theo quy định.
2. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan rà soát chế độ báo cáo định kỳ để sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp với yêu cầu quản lý nhà nước.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 01/2022/QĐ-UBND
ngày 19/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
TT
|
Tên báo cáo
|
Đối tượng thực hiện báo cáo
|
Cơ quan nhận báo cáo
|
Tần suất thực hiện báo cáo
|
Hình thức báo cáo
|
Thời hạn gửi báo cáo
|
Văn bản quy định chế độ báo cáo
|
Mẫu biểu báo cáo
|
Theo quý
|
6 tháng
|
1 năm
|
Khác
|
Báo cáo điện tử
|
Báo cáo giấy
|
1
|
Báo cáo
tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư
tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của nhà nước
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
|
|
|
x
|
|
|
x
|
Trước 30/4
năm sau
|
Điều 7 Nghị
định số 87/2015/NĐ-CP; Điều 3,4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC
|
|
2
|
Báo cáo
tình hình đầu tư ra nước ngoài
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư
tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của nhà nước
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
- Bộ Tài
chính
|
|
|
x
|
|
|
x
|
Chậm nhất
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
|
Điểm c, Khoản 1 và điểm a, Khoản 3, Điều 9 Thông
tư số 36/2021/TT- BTC
|
Phụ lục 06
Thông tư số 36/2021/TT-BTC; Trong đó:
- Mẫu số
01: Báo cáo tình hình đầu tư và thu hồi vốn đầu tư ra nước ngoài
- Mẫu số
02: Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư ra nước ngoài
|
3
|
Báo cáo kết
quả giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước,
doanh nghiệp có vốn nhà nước
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Người đại diện phần vốn nhà nước đầu tư
tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của nhà nước
|
- Ủy ban nhân
dân tỉnh
- Sở Tài
chính
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
- Báo cáo 6
tháng gửi trước 15/7 năm báo
- Báo cáo
năm gửi trước 30/4 năm tiếp theo
|
Điểm k, Khoản
1, Điều 12; Điều 35 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP
|
|
4
|
Báo cáo
đánh giá hiệu quả và xếp loại doanh nghiệp nhà
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
|
|
|
x
|
|
|
x
|
Trước 30/4
năm tiếp theo
|
Điểm d,
Khoản 2 Điều 31 Nghị định số 87/2015/ND- CP
|
|
5
|
Báo cáo
tình hình thực hiện kế hoạch
|
Doanh nghiệp
thực hiện dịch vụ công ích thủy lợi theo phương thức giao nhiệm vụ
|
- Sở Tài
chính
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- UBND cấp
huyện
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
- Báo cáo 6
tháng gửi trước 31/7 năm kế hoạch
- Báo cáo
năm gửi trước 31/01 năm sau
|
Khoản 2, Điều
19 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
|
|
6
|
Báo cáo
tình hình thực hiện hợp đồng đặt hàng
|
Doanh nghiệp
thực hiện dịch vụ công ích thủy lợi theo phương thức đặt hàng
|
- Sở Tài
chính
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
- Báo cáo 6
tháng gửi trước 31/7 năm kế hoạch
- Báo cáo
năm gửi trước 31/01 năm sau
|
Khoản 1, Điều
19 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
|
|
7
|
Báo cáo kế
hoạch tài chính của doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ, DN có vốn NN góp, Người đại diện
phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của nhà nước
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
- Bộ Tài
chính
|
|
|
x
|
|
|
|
Trước ngày
31/7 hàng năm
|
Điều 8, điểm
a khoản 3 Điều 9 Thông tư 36/2021/TT-BTC
|
Phụ lục 02
Thông tư 36/2021/TT-BTC
|
8
|
Báo cáo tình
hình tái cơ cấu doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; doanh nghiệp có vốn nhà
nước đang thực hiện tái cơ cấu
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
- Bộ Tài
chính
|
x
|
|
|
|
|
x
|
Trước ngày
22 tháng cuối quý
|
Điểm b Khoản
1, điểm b Khoản 3 Điều 9 Thông tư 36/2021/TT-BTC
|
Phụ lục 04,
05 Thông tư 36/2021/TT-BTC
|
9
|
Báo cáo
tình hình SXKD, tình hình tài chính và kiến nghị giải pháp của người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có cổ
phần, vốn góp của nhà nước
|
Người đại diện
phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của
nhà nước
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
Trong thời
hạn tối đa 15 ngày kể từ ngày kết thúc mỗi quý và 30 ngày kể từ ngày kết thúc
năm
|
Khoản 17 Điều
2 Nghị định 140/2020/NĐ-CP
|
Phụ lục III
Nghị định 32/2018/NĐ-CP
|
10
|
Báo cáo định
kỳ thực hiện chuyển nhượng vốn nhà nước
|
Công ty CP,
công ty TNHH 2 thành viên trở lên nằm trong danh mục DN có vốn NN thực hiện
chuyển nhượng được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
|
x
|
|
|
|
|
x
|
Tối đa 8
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc mỗi quý
|
Điểm 9 Khoản
16 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP
|
|
11
|
Báo cáo
chuyển nhượng vốn
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có hoạt động chuyển nhượng vốn
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Bộ Tài
chính
|
|
|
|
Sau 15 ngày hoàn thành chuyển nhượng
|
|
x
|
Sau 15 ngày
hoàn thành chuyển nhượng
|
Khoản 13 Điều
1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP
|
|
12
|
Báo cáo tài
chính
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của
nhà nước
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
- Cơ quan
quản lý thuế trực tiếp
- Cơ quan
Thống kê
- Cơ quan
đăng ký kinh doanh
- Bộ Tài
chính
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
- Chậm nhất
20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý,
- Chậm nhất
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
|
Điểm a Khoản
1 Điều 9 Thông tư 36/2021/TT-BTC, TT 200/2014/TT- BTC
|
Thông tư số
200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
|
13
|
Báo cáo chi
tiêu ngoại bảng cân đối kế toán
|
Doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Người đại diện phần vốn nhà
nước đầu tư tại doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của nhà nước
|
- Ủy ban
nhân dân tỉnh
- Sở Tài
chính
- Cơ quan
quản lý thuế trực tiếp
- Cơ quan
Thống kê
- Cơ quan
đăng ký kinh doanh
- Bộ Tài chính
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
- Chậm nhất
20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý,
- Chậm nhất
30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
|
Điểm a Khoản
1, điểm a Khoản 3 Điều 9 Thông tư 36/2021/TT-BTC
|
Phụ lục 03
Thông tư 36/2021/TT-BTC
|