Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu | 01/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 21/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Người ký | Trịnh Duy Hùng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ, TIỀN NƯỚC VÀ MỨC TRẦN DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy
lợi; Văn bản số 47/ĐC-CP ngày 09/4/2009 của Chính phủ về việc đính chính Nghị
định số 115/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/02/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình
thủy lợi;
Theo đề nghị của liên Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Tài chính tại tờ
trình số 260TTr/LN: NN&PTNT-TC ngày 13/10/2009 về việc đề nghị ban hành mức
thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần thu dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa
bàn thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi thu thủy lợi phí, tiền nước
Diện tích mặt đất, mặt nước, giá trị sản lượng, doanh thu của các tổ chức, cá nhân sử dụng tưới, tiêu nước từ công trình thủy lợi để phục vụ cho mục đích sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, công nghiệp, khai khoáng, phát điện, giao thông vận tải, nuôi trồng thủy, hải sản, thể thao, giải trí, du lịch, sân gôn, y tế, an dưỡng, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác.
Điều 2. Đối tượng, phạm vi miễn thủy lợi phí và nguồn kinh phí thực hiện
Thực hiện theo quy định tại mục II – Thông tư số 36/2009/TT-BTC ngày 26/2/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
Điều 3. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng
1. Mức thu thủy lợi phí:
a) Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:
STT |
Vùng và biện pháp công trình |
Mức
thu |
1 |
Khu vực miền núi |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
670 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
566 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
635 |
2 |
Khu vực đồng bằng |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
1.097 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
982 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
1.040 |
3 |
Khu vực trung du, bán sơn địa |
|
|
- Tưới tiêu bằng động lực |
955 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực |
886 |
|
- Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ |
920 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ thì thu bằng 45% mức phí trên.
b) Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
c) Đối với diện tích trồng một vụ lúa, một vụ cá thu bằng mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
d) Đối với diện tích chuyên tưới hoặc chuyên tiêu mức thu thủy lợi phí bằng 50% mức thu tưới tiêu tương ứng.
2. Biểu mức tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
STT |
Các đối tượng dùng nước |
Đơn vị |
Thu theo các biện pháp công trình |
|
Bơm điện |
Hồ đập, kênh cống |
|||
1 |
Cấp nước sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp. |
đồng/m3 |
1.500 |
750 |
2 |
Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
đồng/m3 |
1.100 |
750 |
3 |
Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây cảnh và cây dược liệu. |
đồng/m3 |
850 |
700 |
4 |
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
đồng/m3 |
700 |
500 |
đồng/m2
|
250 |
|||
5 |
- Nuôi trồng thủy sản tại các công trình hồ chứa thủy lợi; |
%
giá trị |
7% |
|
|
- Nuôi cá bè. |
8% |
||
6 |
Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống công trình thủy lợi: |
|
|
|
|
- Thuyền, sà lan; - Các loại bè. |
đồng/tấn/lượt đồng/m2/lượt |
6.000 1.500 |
|
7 |
Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện |
% giá trị sản lượng điện thương phẩm |
8% |
|
8 |
Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) |
Tổng giá trị doanh thu |
10% |
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, hoa, cây ăn quả, cây cảnh nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
Mức thu thủy lợi phí, tiền nước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được áp dụng cho tất cả các công trình thủy lợi đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước và các công trình đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng:
Mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng quy định là 24.000 đồng/sào/năm. (1 sào = 360m2)
Điều 4. Tổ chức thực hiện