Quyết định 01/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
Số hiệu | 01/2010/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/01/2010 |
Ngày có hiệu lực | 30/01/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Nguyễn Văn Phòng |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2010/QĐ-UBND |
Mỹ Tho, ngày 20 tháng 01 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRONG GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 57/2002/ NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002
và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp
luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 10225/BTC-CST ngày 20 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 222/2009/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2009 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII - kỳ họp thứ 19 về Quy định mức thu,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cá nhân, hộ gia đình và các tổ chức có nhu cầu đăng ký, nộp hồ sơ giao đất, cho thuê đất và cấp quyền sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc cần phải thẩm định theo quy định và cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
Điều 3. Đối tượng không thu phí
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với người đang sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 3, điều 4 Luật Đất đai năm 2003;
- Cấp đổi Giấy chứng nhận theo chủ trương của Nhà nước;
- Cấp đổi Giấy chứng nhận do điều chỉnh diện tích đất đối với trường hợp dân hiến đất để xây dựng các công trình công cộng, phúc lợi xã hội.
Điều 4. Mức thu phí
1. Đối với tổ chức
a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp:
- Đất có diện tích dưới 1 ha : 500.000 đồng/hồ sơ;
- Đất có diện tích từ 1 ha đến dưới 2 ha: 1.000.000 đồng/hồ sơ;
- Đất có diện tích từ 2 ha đến dưới 5 ha: 2.000.000 đồng/hồ sơ;
- Đất có diện tích từ 5 ha đến dưới 10 ha: 3.000.000 đồng/hồ sơ;
- Đất có diện tích từ 10 ha đến dưới 20 ha: 4.000.000 đồng/hồ sơ;
- Đất có diện tích từ 20 ha trở lên: 5.000.000 đồng/hồ sơ;
b) Sử dụng vào các mục đích khác: 150.000 đồng/hồ sơ.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 50.000 đồng/hồ sơ.
3. Đối với trường hợp cấp lại, cấp đổi quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình và cá nhân: 20.000 đồng/hồ sơ.
Điều 5. Tổ chức việc thu, nộp phí
- Đơn vị có thẩm quyền thẩm định cấp quyền sử dụng đất trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tổ chức thu phí. Các đối tượng nộp phí có nghĩa vụ nộp đầy đủ số tiền phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất cho đơn vị thẩm định. Đơn vị thu phí phải lập và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo đúng quy định của pháp luật.
- Đơn vị tổ chức thu phí phải mở sổ sách kế toán để theo dõi việc thu, nộp, quản lý, sử dụng số tiền phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.