Quyết định 1397/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu | 1397/QĐ-UBND-HC |
Ngày ban hành | 20/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 20/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký | Phạm Thiện Nghĩa |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1397/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng Tháp Khoá XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh Khoá XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-UBND-HC ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; định kỳ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo Bộ chỉ số này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1397/QĐ-UBND-HC ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh)
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Khuyến khích các cơ quan thuộc khối Đảng, Đoàn thể; doanh nghiệp căn cứ Bộ chỉ số này tham gia đánh giá nhằm xác định hiện trạng của cơ quan, doanh nghiệp, qua đó, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1397/QĐ-UBND-HC |
Đồng Tháp, ngày 20 tháng 12 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng Tháp Khoá XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ Tỉnh Khoá XI về chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-UBND-HC ngày 05 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án chuyển đổi số tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra việc thực hiện; định kỳ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố theo Bộ chỉ số này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 1397/QĐ-UBND-HC ngày 20 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân Tỉnh)
Phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện chuyển đổi số các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Khuyến khích các cơ quan thuộc khối Đảng, Đoàn thể; doanh nghiệp căn cứ Bộ chỉ số này tham gia đánh giá nhằm xác định hiện trạng của cơ quan, doanh nghiệp, qua đó, phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu.
Điều 3. Mục đích đánh giá, xếp hạng
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động các cơ quan nhà nước của tỉnh; từng bước xây dựng chính quyền điện tử, chính quyền số tỉnh Đồng Tháp.
2. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá hiện trạng thực hiện chuyển đổi số hằng năm tại các cơ quan nhà nước để có cơ sở định hướng, đưa ra các giải pháp nâng cao mức độ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
3. Giúp cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tự đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số tại cơ quan, đơn vị và địa phương, qua đó, tiếp tục phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu và thực hiện các giải pháp phù hợp, bảo đảm hoàn thành các mục tiêu Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
4. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cán bộ, công chức, viên chức đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý, tạo tiền đề cho việc hình thành các cơ quan, đơn vị và địa phương điển hình, các cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số, góp phần cải cách hành chính, là cơ sở đánh giá thi đua khen thưởng của các cơ quan, đơn vị và địa phương.
1. Bảo đảm tính khoa học, công khai, minh bạch, khách quan, chính xác, phản ánh đúng thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin, kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của từng ngành, địa phương tại thời điểm báo cáo.
2. Các cơ quan, đơn vị và địa phương có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá thông qua phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
Điều 5. Nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số
1. Nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (200 điểm), bao gồm các chỉ số chính:
a) Nhận thức số (20 điểm)
b) Thể chế số (20 điểm)
c) Hạ tầng số (40 điểm)
d) Nhân lực số (30 điểm)
đ) An toàn thông tin mạng (40 điểm)
e) Hoạt động chính quyền số (50 điểm)
(Chi tiết Phụ lục I kèm theo)
2. Nội dung Bộ chỉ số chuyển đổi số Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
(400 điểm), bao gồm các chỉ số chính:
a) Nhận thức số (60 điểm)
b) Thể chế số (20 điểm)
c) Hạ tầng số (50 điểm)
d) Nhân lực số (50 điểm)
đ) An toàn thông tin mạng (40 điểm)
e) Hoạt động chính quyền số (90 điểm)
g) Kinh tế số (70 điểm)
h) Xã hội số (20 điểm)
(Chi tiết Phụ lục II kèm theo)
Điều 6. Trình tự, thời gian thực hiện
1. Trình tự thực hiện đánh giá, xếp hạng
a) Hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông gửi Công văn và mẫu phiếu khảo sát yêu cầu các cơ quan, đơn vị và địa phương cung cấp số liệu về tình hình thực hiện các chỉ số chuyển đổi số.
b) Các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát, thu thập và điền số liệu vào mẫu phiếu khảo sát số liệu chỉ số chuyển đổi số; đồng thời, cung cấp các văn bản, hồ sơ chứng minh kèm theo cho từng chỉ số đạt được.
c) Trên cơ sở phiếu khảo sát của các cơ quan, đơn vị và địa phương, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm tra, xác minh và tổng hợp số liệu.
d) Sau khi có kết quả thẩm tra, xác minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị và địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
2. Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp được thực hiện trong tháng 03 hằng năm. Số liệu báo cáo được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm trước năm đánh giá.
Việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các ngành, địa phương được thực hiện bằng hình thức chấm điểm đối với các chỉ số được quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 5 tại Quy định này. Điểm đánh giá được sử dụng để xếp hạng chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn vị và địa phương.
a) Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị và địa phương
Các cơ quan, đơn vị và địa phương tự đánh giá chỉ số chuyển đổi số theo phương pháp tính được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo Quy định này; gửi về Sở Thông tin và Truyền thông hoặc nhập vào phần mềm tự động tính toán điểm số (nếu có). Điểm số này được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”.
b) Đánh giá của Sở Thông tin và Truyền thông
- Thực hiện đánh giá độc lập các chỉ số chuyển đổi số hoặc đánh giá thông qua phần mềm (nếu có).
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị và địa phương liên quan thẩm định, xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh điểm đánh giá nếu cần thiết. Điểm số này được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”.
c) Trường hợp mặc định hoặc loại trừ
Trong quá trình thu thập số liệu, đối với các chỉ số thành phần mà các cơ quan, đơn vị và địa phương không cung cấp số liệu hoặc không có lý do đặc thù để chứng minh việc không có số liệu thì điểm số đối với chỉ số thành phần đó được mặc định là 0 điểm.
d) Điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số
Điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được tổng hợp từ “Điểm tự đánh giá” và “Điểm thẩm định”. Kết quả được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
Điều 8. Xếp hạng chuyển đổi số
1. Thực hiện xếp hạng chuyển đổi số chia ra 02 nhóm, gồm: Các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Việc xếp hạng chuyển đổi số các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ vào điểm đánh giá chỉ số chuyển đổi số của từng cơ quan, đơn vị và địa phương quy định tại điểm d, Điều 7 Quy định này; xếp hạng theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp và xác định mức độ tốt, khá, trung bình và yếu. Các mức độ xác định như sau:
a) Mức tốt: Tổng điểm đánh giá/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,8.
b) Mức khá: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,65 và nhỏ hơn 0,8.
c) Mức trung bình: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa lớn hơn hoặc bằng 0,5 và nhỏ hơn 0,65.
d) Mức yếu: Tổng điểm đánh/tổng điểm tối đa nhỏ hơn 0,5.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện việc đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; tổng hợp kết quả xếp hạng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung các chỉ số thành phần đánh giá chuyển đổi số phù hợp với sự phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số của tỉnh, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và điều hành của các cơ quan nhà nước tỉnh Đồng Tháp.
1. Tự đáng giá việc thực hiện chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị và địa phương mình; cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời các số liệu đánh giá (bao gồm, hồ sơ minh chứng), gửi Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo.
3. Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 11. Khen thưởng các cơ quan, đơn vị có thành tích cao
Hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Nội vụ trình Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen thưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chuyển đổi số.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương và cá nhân có liên quan gửi phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp báo cáo và đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND-HC ngày
tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Bộ chỉ số quy định hệ thống các chỉ số thành phần và thang điểm đánh giá công tác chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm:
1. Bộ chỉ số được đánh giá theo thang điểm 200 điểm, gồm: Nhận thức số (20 điểm); thể chế số (20 điểm); hạ tầng số (40 điểm); nhân lực số (30 điểm); an toàn thông tin mạng (40 điểm); hoạt động chính quyền số (50 điểm).
2. Cách xác định và tính điểm các chỉ số thành phần:
Stt |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Tài liệu kiểm chứng |
I |
THÔNG TIN CHUNG |
|
|
|
1 |
Tên cơ quan/đơn vị |
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
|
4 |
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc |
|
|
|
5 |
Số lượng công chức |
|
|
|
6 |
Số lượng viên chức |
|
|
|
7 |
Số lượng máy chủ vật lý |
|
|
|
8 |
Số lượng máy trạm |
|
|
|
9 |
Số máy tính có cài đặt hệ điều hành nguồn mở |
|
|
|
10 |
Số máy tính có cài đặt hệ điều hành Windows |
|
|
|
11 |
Số máy tính có cài đặt phần mềm Microsoft office |
|
|
|
12 |
Số lượng hệ thống thông tin |
|
|
|
13 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số |
|
đồng |
|
14 |
Số lượng thủ tục hành chính |
|
|
|
15 |
Thông tin liên hệ của cơ quan, đơn vị |
|
|
|
|
Họ tên người chịu trách nhiệm cung cấp |
|
|
|
|
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
Chức vụ |
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ |
|
|
|
1 |
Nhận thức số |
20 |
|
|
1.1 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do lãnh đạo cơ quan/đơn vị (Thủ trưởng cơ quan/đơn vị) ký |
10 |
a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu cơ quan/đơn vị (Thủ trưởng cơ quan/đơn vị) ký; b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số của cơ quan/đơn vị theo yêu cầu của UBND Tỉnh; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ |
1.2 |
Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan/đơn vị có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: + Từ 20 tin, bài về Chuyển đổi số trở lên: Điểm tối đa; + Từ 10 đến 19 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/2*Điểm tối đa; + Dưới 10 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/4*Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục: 0 điểm. |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
2 |
Thể chế số |
20 |
|
|
2.1 |
Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành và có phân khai kinh phí thực hiện: Điểm tối đa; - Đã ban hành nhưng chưa phân khai kinh phí thực hiện: 1/2* điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ |
2.2 |
Kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số |
10 |
- Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm và kinh phí thực hiện của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số: Điểm tối đa; - Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số: 1/2* điểm tối đa; - Không có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số: 0 điểm. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số |
3 |
Hạ tầng số |
40 |
|
|
3.1 |
Tỷ lệ CCVC tại cơ quan, đơn vị được trang bị máy tính |
5 |
a=Số lượng CCVC của cơ quan, đơn vị được trang bị máy tính; b=Tổng số CCVC của cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa; Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa. |
|
3.2 |
Cơ quan, đơn vị kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng về Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh |
5 |
- Đã kết nối: Điểm tối đa; - Chưa kết nối: 0 điểm. |
|
3.3 |
Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền |
5 |
a=Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền; b=Tổng số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Bản chụp Hợp đồng mua sắm: Hệ điều hành Windows có bản quyền và kèm hoá đơn |
3.4 |
Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền |
5 |
a=Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền; b=Tổng số máy tính cài đặt Microsoft Office; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Bản chụp Hợp đồng mua sắm Microsoft Office có bản quyền và kèm hoá đơn |
3.5 |
Băng thông đường truyền Internet (Mbps) |
10 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần. - Tỷ lệ = Tổng băng thông đường truyền Internet (Mbps)/Tổng số công chức, viên chức của cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc; - Cơ quan, đơn vị có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Cơ quan, đơn vị còn lại: Điểm = tỷ lệ của cơ quan, đơn vị/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa. |
|
3.6 |
Tỷ lệ công chức thực hiện ký số |
10 |
a=Tổng số công chức của cơ quan, đơn vị thực hiện ký số; b=Tổng số công chức của cơ quan, đơn vị được cấp chứng thư số; Điểm = a/b*điểm tối đa. |
Hình ảnh tiến trình tham gia xử lý văn bản và có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu |
4 |
Nhân lực số |
30 |
|
|
4.1 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị |
10 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần; a=Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b=Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c=Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d=Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e=Tổng số công chức; f=Tổng số viên chức; - Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f); - Cơ quan, đơn vị có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Cơ quan, đơn vị còn lại: Điểm = tỷ lệ của cơ quan, đơn vị/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa. |
|
4.2 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng của cơ quan, đơn vị |
10 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần. a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm: + Số lượng công chức chuyên trách về ATTT; + Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT; + Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm); + Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm); b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Cơ quan, đơn vị có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Cơ quan, đơn vị còn lại: Điểm = tỷ lệ của cơ quan, đơn vị/tỷ lệ cao nhất *điểm tối đa. |
|
4.3 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
a=Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b=Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa; Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa. |
Hình ảnh chứng nhận hoàn thành khoá bồi dưỡng, tập huấn; văn bản cơ quan, đơn vị cử tham dự tập huấn đối với các lớp tập huấn do Tỉnh tổ chức |
5 |
An toàn thông tin mạng |
40 |
|
|
5.1 |
Tỷ lệ máy tính của cơ quan nhà nước cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
20 |
Điểm=20-(100%-Tỷ lệ máy tính cài đặt phần mềm phòng chống mã độc)*100. Tối thiểu 0 điểm. |
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh |
5.2 |
Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet (theo thông báo của Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông) |
10 |
Điểm=10-(Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet). Điểm tối thiểu là 0. |
Danh sách IP bị nhiễm mã độc Botnet |
5.3 |
Số lượt mã độc lây nhiễm trong cơ quan, đơn vị |
10 |
- Cơ quan, đơn vị không nhiễm mã độc: Điểm tối đa; - Cơ quan, đơn vị có số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất: 0 điểm; - Cơ quan, đơn vị có số lượt lây nhiễm mã độc còn lại: Điểm= 10-(số lượt lây nhiễm mã độc của cơ quan, đơn vị/tổng số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất * Điểm tối đa) |
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh |
6 |
Hoạt động chính quyền số |
50 |
|
|
6.1 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến của cơ quan, đơn vị |
10 |
a= Tổng số dịch vụ công trực tuyến (gọi tắt là DVCTT) mức 3 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); b=Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); c=Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; d=Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - Tỷ lệ=(c+d)/(a+b); - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
|
6.2 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến của cơ quan, đơn vị |
10 |
a=Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến (gọi tắt là DVCTT) (gồm hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp của 04 mức độ) trong năm của cơ quan, đơn vị; b=Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 3 trong năm của cơ quan, đơn vị; c=Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 4 trong năm của cơ quan,đơn vị; - Tỷ lệ=(b+c)/a; + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Điểm=Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa. |
|
6.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp của cơ quan, đơn vị |
10 |
a=Số lượng phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp; b=Số lượng phản ánh của cơ quan, đơn vị qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
|
6.4 |
Tỷ lệ báo cáo được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp |
10 |
a=Tổng số báo cáo thực hiện đúng hạn, sớm hạn trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp; b=Tổng số báo cáo được giao trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
|
6.5 |
Tỷ lệ số hoá kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính tại cơ quan, đơn vị |
10 |
a=Tổng số kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị được số hoá; b=Tổng số hồ sơ tiếp nhận của cơ quan, đơn vị; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Danh sách mã hồ sơ và Kết quả giải quyết từng hồ sơ |
BỘ CHỈ SỐ CHUYỂN ĐỔI SỐ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND-HC ngày
tháng năm 2022 của Ủy ban nhân dân Tỉnh)
Bộ chỉ số quy định hệ thống các chỉ số thành phần và thang điểm đánh giá công tác chuyển đổi số của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, gồm:
1. Bộ chỉ số được đánh giá theo thang điểm 400 điểm, gồm: Nhận thức số (60 điểm); thể chế số (20 điểm); hạ tầng số (50 điểm); nhân lực số (50 điểm); an toàn thông tin mạng (40 điểm); hoạt động chính quyền số (90 điểm); kinh tế số (70 điểm); xã hội số (20 điểm).
2. Cách xác định và tính điểm các chỉ số thành phần:
Stt |
Chỉ số/Chỉ số thành phần |
Điểm tối đa |
Cách xác định và tính điểm |
Tài liệu kiểm chứng |
I |
THÔNG TIN CHUNG |
|
|
|
1 |
Tên cơ quan/đơn vị |
|
|
|
2 |
Địa chỉ liên hệ chính thức |
|
|
|
3 |
Địa chỉ trang/cổng thông tin điện tử (Website/Portal) chính thức |
|
|
|
4 |
Số lượng cơ quan/đơn vị thuộc, trực thuộc |
|
|
|
5 |
Số lượng công chức |
|
|
|
6 |
Số lượng viên chức |
|
|
|
7 |
Số lượng máy chủ vật lý |
|
|
|
8 |
Số lượng máy trạm |
|
|
|
9 |
Số máy tính có cài đặt hệ điều hành nguồn mở |
|
|
|
10 |
Số máy tính có cài đặt hệ điều hành Windows |
|
|
|
11 |
Số máy tính có cài đặt phần mềm Microsoft office |
|
|
|
12 |
Số lượng hệ thống thông tin |
|
|
|
13 |
Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số |
|
đồng |
|
14 |
Số lượng doanh nghiệp |
|
|
|
15 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
|
16 |
Số lượng điểm phục vụ bưu chính |
|
|
|
18 |
Thông tin liên hệ của huyện, thành phố |
|
|
|
|
Họ tên người chịu trách nhiệm cung cấp |
|
|
|
|
Đơn vị công tác |
|
|
|
|
Chức vụ |
|
|
|
|
Điện thoại liên hệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ |
|
|
|
1 |
Nhận thức số |
60 |
|
|
1.1 |
Người đứng đầu huyện, thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) là Trưởng ban Ban chỉ đạo chuyển đổi số của huyện, thành phố |
10 |
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố: Điểm tối đa - Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch huyện, thành phố: 1/2*Điểm tối đa; - Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo huyện, thành phố: 0 điểm. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ |
1.2 |
Người đứng đầu huyện, thành phố (Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số |
10 |
- Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố tham gia đầy đủ các phiên họp về Chuyển đổi số của Tỉnh (do UBND Tỉnh hoặc Ban Chỉ đạo CĐS Tỉnh mời): 1/2 * Điểm tối đa; - Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 1/2 * Điểm tối đa - Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố không tham gia đầy đủ các phiên họp về Chuyển đổi số của Tỉnh: 0 điểm; - Chủ tịch/Phó Chủ tịch UBND huyện, thành phố không chủ trì các cuộc họp về CĐS của huyện, thành phố: 0 điểm. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Thông báo kết luận) |
1.3 |
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký |
10 |
a=Số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu huyện/thành phố (Bí thư hoặc Chủ tịch huyện, thành phố) ký; b=Tổng số lượng văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển đổi số theo yêu cầu của UBND Tỉnh; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ |
1.4 |
Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện/thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt: + Từ 20 tin, bài về Chuyển đổi số trở lên: điểm tối đa; + Từ 10 đến 19 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/2 *Điểm tối đa; + Dưới 10 tin, bài về Chuyển đổi số: 1/4* Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục: 0 điểm |
Tài liệu/link hoặc hình ảnh chứng minh |
1.5 |
Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm |
Nhật ký lịch phát sóng tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi số và kèm theo Báo cáo chứng minh |
1.6 |
Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số |
10 |
- Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số từ 1 lần/1 tháng đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2* Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số dưới 1 lần/1 tháng: 0 điểm |
Nhật ký lịch phát sóng tin bài chuyên mục riêng về chuyển đổi số và kèm theo Báo cáo chứng minh |
2 |
Thể chế số |
20 |
|
|
2.1 |
Kế hoạch hằng năm của huyện/thành phố về chuyển đổi số |
10 |
- Đã ban hành và có phân khai kinh phí thực hiện: Điểm tối đa; - Đã ban hành nhưng chưa phân khai kinh phí thực hiện: 1/2* điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ |
2.2 |
Kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện/thành phố về chuyển đổi số |
10 |
- Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm và kinh phí thực hiện của huyện, thành phố về chuyển đổi số: Điểm tối đa; - Có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 1/2* điểm tối đa; - Không có báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của huyện, thành phố về chuyển đổi số: 0 điểm. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hằng năm của cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số |
3 |
Hạ tầng số |
50 |
|
|
3.1 |
Tỷ lệ CCVC tại huyện, thành phố được trang bị máy tính |
5 |
a= Số lượng CCVC của huyện/thành phố được trang bị máy tính; b= Tổng số CCVC của huyện/thành phố; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa. |
Phiếu giao nhận nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ theo thông tư số 107/2017/TT- BTC ngày 24/11/2017 của Bộ Tài chính và danh sách máy tính trích xuất từ phần mềm quản lý tài sản của cơ quan, đơn vị |
3.2 |
Huyện/thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng về Trung tâm Tích hợp dữ liệu Tỉnh |
5 |
- Đã kết nối: Điểm tối đa; - Chưa kết nối: 0 điểm. |
|
3.3 |
Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền |
5 |
a=Số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows có bản quyền; b=Tổng số máy tính cài đặt Hệ điều hành Windows; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Bản chụp Hợp đồng mua sắm: Hệ điều hành Windows có bản quyền và kèm hoá đơn |
3.4 |
Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền |
5 |
a=Số máy tính cài đặt Microsoft Office có bản quyền; b=Tổng số máy tính cài đặt Microsoft Office; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Bản chụp Hợp đồng mua sắm Microsoft Office có bản quyền và kèm hoá đơn |
3.5 |
Băng thông đường truyền Internet (Mbps) |
10 |
Tính điểm theo phương pháp Min- Max, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần; - Tỷ lệ = Tổng băng thông đường truyền Internet (Mbps)/Tổng số công chức, viên chức của huyện, thành phố; - Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Các huyện, thành phố còn lại: điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ của huyện, thành phố cao nhất * điểm tối đa. |
|
3.6 |
Tỷ lệ công chức thực hiện k số |
20 |
a=Tổng số công chức của huyện, thành phố thực hiện k số; b=Tổng số công chức huyện, thành phố được cấp chứng thư số; Điểm = a/b*điểm tối đa. |
Hình ảnh tiến trình tham gia xử lý văn bản và có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ |
4 |
Nhân lực số |
50 |
|
|
4.1 |
Thành lập và triển khai hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng (ngoài phạm vi Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) |
10 |
- Đã hành lập và triển khai hoạt động Tổ công nghệ số cộng đồng (ngoài phạm vi của Đề án): Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Quyết định thành lập Tổ, Kế hoạch triển khai) |
4.2 |
Thành lập và triển khai Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp (Theo Quyết định số 692/QĐ-UBND-HC ngày 30/6/2022 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án thí điểm Thành lập Tổ Công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp) |
10 |
- Đã có Tổ công nghệ số cộng đồng đến mức khóm, ấp và có triển khai thực hiện: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm. |
Có trích dẫn số hiệu, tên văn bản, ngày văn bản, trích yếu đầy đủ (Quyết định thành lập Tổ, Kế hoạch triển khai) |
4.3 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số của huyện, thành phố |
10 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần; a=Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; b=Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; c=Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; d=Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; e=Tổng số công chức; f=Tổng số viên chức; - Tỷ lệ=(a+b+c+d)/(e+f); - Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa. |
|
4.4 |
Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng của huyện, thành phố |
10 |
Tính điểm theo phương pháp Min-Max, tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần. a=Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, gồm: + Số lượng công chức chuyên trách về ATTT; + Số lượng viên chức, hợp đồng chuyên trách về ATTT; + Số lượng công chức bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm); + Số lượng viên chức, hợp đồng bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm); b=Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Huyện, thành phố có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Huyện, thành phố có tỷ lệ còn lại: Điểm = tỷ lệ của huyện, thành phố/tỷ lệ cao nhất * điểm tối đa. |
Bản chụp Quyết định phân công giao nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức |
4.5 |
Tỷ lệ công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số |
10 |
a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. Lưu ý: Nếu điểm vượt điểm tối đa thì tính điểm tối đa. |
Hình ảnh chứng nhận hoàn thành khoá bồi dưỡng, tập huấn; văn bản cơ quan, đơn vị cử tham dự tập huấn đối với các lớp tập huấn do Tỉnh tổ chức |
5 |
An toàn thông tin mạng |
40 |
|
|
5.1 |
Tỷ lệ máy tính của cơ quan nhà nước cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC) |
20 |
Điểm=20-(100%-(Tỷ lệ máy tính cài đặt phần mềm phòng chống mã độc*100)). Tối thiểu 0 điểm. |
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh |
5.2 |
Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet (theo thông báo của Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông) |
10 |
Điểm=10-(Số tháng bị nhiễm mã độc Botnet). Điểm tối thiểu là 0. |
Danh sách IP bị nhiễm mã độc Botnet |
5.3 |
Số lượt mã độc lây nhiễm trong huyện, thành phố |
10 |
- Huyện, thành phố không nhiễm mã độc: Điểm tối đa; - Huyện, thành phố có số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất: 0 điểm; - Huyện, thành phố có số lượt lây nhiễm mã độc còn lại: Điểm= 10- (số lượt lây nhiễm mã độc của huyện, thành phố/tổng số lượt lây nhiễm mã độc nhiều nhất * Điểm tối đa). |
Kiểm chứng trên máy chủ đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu Tỉnh |
6 |
Hoạt động chính quyền số |
90 |
|
|
6.1 |
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến |
25 |
a=Tổng số dịch vụ công trực tuyến (gọi tắt là DVCTT) mức 3 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); b=Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); c=Tổng số DVCTT mức 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; d=Tổng số DVCTT mức 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - Tỷ lệ=(c+d)/(a+b); - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Số liệu thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Tỉnh (hiện là Hệ thống thông tin Một cửa điện tử Tỉnh) |
6.2 |
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến của huyện, thành phố |
25 |
a=Tổng số hồ sơ giải quyết dịch vụ công trực tuyến (gọi tắt là DVCTT) (gồm hồ sơ tiếp nhận trực tuyến và hồ sơ tiếp nhận trực tiếp của 04 mức độ) trong năm của huyện, thành phố; b=Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 3 trong năm của huyện, thành phố; c=Tổng số hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT mức độ 4 trong năm của huyện, thành phố; - Tỷ lệ=(b+c)/a; - Điểm= + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa. |
Số liệu thống kê trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Tỉnh (hiện là Hệ thống thông tin Một cửa điện tử Tỉnh) |
6.3 |
Tỷ lệ phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp của huyện, thành phố |
10 |
a=Số lượng phản ánh được xử lý đúng hạn qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp; b=Số lượng phản ánh của huyện, thành phố qua Tổng đài thông tin Dịch vụ công 1022 tỉnh Đồng Tháp; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
|
6.4 |
Tỷ lệ báo cáo được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp |
10 |
a=Tổng số báo cáo thực hiện đúng hạn, sớm hạn trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp; b=Tổng số báo cáo được giao trên Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Đồng Tháp; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
|
6.5 |
Tỷ lệ số hoá kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của huyện, thành phố |
20 |
a=Tổng số kết quả giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính của huyện, thành phố được số hoá; b=Tổng số hồ sơ tiếp nhận của huyện, thành phố; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Danh sách mã hồ sơ và Kết quả giải quyết từng hồ sơ |
7 |
Hoạt động kinh tế số |
70 |
|
|
7.1 |
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx |
20 |
a=Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn huyện, thành phố; b=Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện, thành phố; Tỷ lệ = a/b; Tỷ lệ ≥ 10%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 10%: Điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp |
7.2 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số |
10 |
a=Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn huyện, thành phố; b=Tổng số Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn huyện, thành phố; Tỷ lệ = a/b; Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa; Tỷ lệ <50%: Điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp |
7.3 |
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử |
10 |
a=Số lượng doanh nghiệp sử dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn huyện, thành phố; b=Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố; Tỷ lệ = a/b; Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa; Tỷ lệ < 80: Điểm = Điểm tối đa * tỷ lệ. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp |
7.4 |
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử |
10 |
a=Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố nộp thuế điện tử; b=Tổng số Doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố; Tỷ lệ = a/b; Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp |
7.5 |
Đưa sản phẩm OCOP của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh được đưa lên sàn thương mại điện tử (TMĐT) Postmart.vn và Voso.vn |
5 |
a=Tổng số sản phẩm OCOP của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh được đưa lên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; b=Tổng số sản phẩm OCOP của huyện, thành phố đáp ứng tiêu chí 3 sao của tỉnh; Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp |
7.6 |
Số hộ sản xuất nông nghiệp (gọi tắt là SXNN) tham gia, hoạt động giao dịch trên sàn thương mại điện tử (gọi tắt là TMĐT) Postmart.vn và Voso.vn |
5 |
a=Tổng số hộ SXNN của huyện, thành phố tham gia, hoạt động giao dịch trên sàn TMĐT Postmart.vn và Voso.vn; b=Tổng số hộ SXNN của huyện, thành phố; - Tỷ lệ=a/b; Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp |
7.7 |
Số lượng tên miền .vn |
10 |
a=Tổng số tên miền .vn trên địa bàn huyện, thành phố; b=Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b; - Địa phương có tỷ lệ cao nhất: điểm tối đa; - Các địa phương còn lại: Điểm=tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất * Điểm tối đa. |
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các ngành liên quan rà soát số liệu cơ quan/đơn vị cung cấp |
8 |
Hoạt động xã hội số |
20 |
|
|
8.1 |
Số lượng người t 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |
20 |
a=Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác (phạm vi lấy số liệu là các chi nhánh ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác trên địa bàn huyện, thành phố); b=Tổng dân số t 15 tuổi trở lên; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm: + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<=80%: Tỷ lệ/80%*Điểm tối đa. |
Văn bản cung cấp thông tin tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác có đóng dấu xác nhận của các chi nhánh ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác |