Quy định 04-QĐ/BCSĐ năm 2021 về phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo tại cơ quan, đơn vị doanh nghiệp thuộc Bộ Giao thông vận tải

Số hiệu 04-QĐ/BCSĐ
Ngày ban hành 08/11/2021
Ngày có hiệu lực 23/11/2021
Loại văn bản Quy định
Cơ quan ban hành Ban cán sự Đảng Bộ Giao thông vận tải
Người ký Nguyễn Văn Thể
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Bộ máy hành chính

BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG
BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ GTVT

-------

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
---------------

Số: 04-QĐ/BCSĐ

Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021

 

QUY ĐỊNH

VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO TẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

- Căn cứ Quy định số 24-QĐ/TW ngày 30/7/2021 của Ban Chấp hành Trung ương về thi hành Điều lệ Đảng;

- Căn cứ Quyết định số 172-QĐ/TW ngày 07/3/2013 của Bộ Chính trị quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương;

- Căn cứ Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Bộ Chính trị về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử;

- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ;

- Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;

- Căn cứ Kết luận số 20-KL/BCSĐ ngày 27/9/2021, Kết luận số 25-KL/BCSĐ ngày 28/10/2021 của Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải;

Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải quy định về phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo thuộc Bộ Giao thông vận tải như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định về nội dung, nguyên tắc, thẩm quyền và nhiệm vụ quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp là công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Bộ Giao thông vận tải và doanh nghiệp có vốn nhà nước mà Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Bộ) là đại diện chủ sở hữu.

2. Quy định này áp dụng đối với Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là Ban Cán sự đảng), các cấp ủy đảng, các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ và doanh nghiệp có vốn nhà nước mà Bộ là đại diện chủ sở hữu (sau đây gọi tắt là đơn vị).

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tập thể lãnh đạo

a) Đối với Bộ: Ban Cán sự đảng.

b) Đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (trừ trường đại học, học viện): Người đứng đầu (hoặc quyền, phụ trách), cấp phó của người đứng đầu; riêng đối với trường cao đẳng gồm người đứng đầu (hoặc quyền, phụ trách), cấp phó của người đứng đầu và Chủ tịch Hội đồng trường (hoặc quyền Chủ tịch, phụ trách Hội đồng trường).

c) Đối với doanh nghiệp có Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên và cấp ủy cùng cấp.

d) Đối với doanh nghiệp không có Hội đồng thành viên: Chủ tịch công ty và cấp ủy cùng cấp.

2. Cấp có thẩm quyền: Là cấp quyết định về công tác cán bộ theo quy định của Ban Cán sự đảng về phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo thuộc Bộ.

3. Công tác cán bộ: Là việc cấp có thẩm quyền thực hiện các nội dung quản lý cán bộ tại Điều 3 của Quy định này.

Điều 3. Nội dung quản lý cán bộ

Trong Quy định này, quản lý cán bộ bao gồm các nội dung chính sau:

1. Tuyển chọn, bố trí, phân công, điều động, luân chuyển cán bộ và phân cấp quản lý cán bộ.

2. Đánh giá cán bộ.

3. Quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.

[...]