Luật Đất đai 2024

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 98:2025/BNNMT về Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

Số hiệu QCVN98:2025/BNNMT
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 27/08/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Loại văn bản Quy chuẩn
Người ký ***
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QCVN 98:2025/BNNMT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CHỖ

National technical regulations on-site wastewater treatment facilities and equipment

 

Lời nói đầu

QCVN 98:2025/BNNMT do Cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành theo Thông tư số 53/2025/TT-BNNMT ngày 27 tháng 8 năm 2025.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẠI CHỖ

National technical regulations on-site wastewater treatment facilities and equipment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và quy định quản lý đối với công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ.

1.2. Đối tượng áp dụng

1.2.1. Quy chuẩn này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng và bảo vệ môi trường; tổ chức thiết kế, chế tạo, xây dựng, lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ; tổ chức cung cấp dịch vụ thử nghiệm, quan trắc môi trường.

1.2.2. Quy chuẩn này áp dụng đối với các đối tượng có phát sinh nước thải sinh hoạt quy định tại khoản 3 Điều 53, khoản 2 Điều 56, khoản 2 Điều 59, điểm e khoản 1 Điều 60, khoản 1 Điều 66 của Luật Bảo vệ môi trường, bao gồm:

1.2.2.1. Nhà ở riêng lẻ tại đô thị, khu dân cư tập trung, khu dân cư không tập trung khi xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.

1.2.2.2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình, cá nhân.

1.2.2.3. Cơ sở, hộ gia đình, cá nhân sản xuất trong làng nghề.

1.2.2.4. Khu di tích, điểm di tích, khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, địa điểm tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể dục, thể thao, đơn vị tổ chức lễ hội.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

1.2.3. Đối tượng quy định tại mục 1.2.2 Quy chuẩn này có phát sinh nước thải công nghiệp phải thực hiện xử lý, quản lý theo quy định về quản lý nước thải công nghiệp.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người (bao gồm: ăn uống, tắm, giặt, vệ sinh cá nhân) hoặc phát sinh từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ quy định tại Phụ lục 1 QCVN 14:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.

1.3.2. Xử lý nước thải tại chỗ là hoạt động xử lý nước thải sinh hoạt trong khuôn viên của tổ chức, cá nhân có phát sinh nước thải sinh hoạt quy định tại mục 1.2.2 Quy chuẩn này.

1.3.3. Công trình xử lý nước thải tại chỗ là công trình được xây dựng tại chỗ để xử lý nước thải sinh hoạt đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo Quy chuẩn này.

1.3.4. Thiết bị xử lý nước thải tại chỗ là thiết bị được sản xuất, chế tạo nguyên chiếc, hợp khối để xử lý nước thải sinh hoạt đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường theo Quy chuẩn này.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Quy định kỹ thuật của công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

2.1.2. Đảm bảo an toàn về kết cấu; có giải pháp tách rác, dầu, mỡ, thông hơi, chống thấm, chống rò rỉ; không phát tán mùi hôi; không gây tiếng ồn và độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường quy định.

2.1.3. Được xây dựng, lắp đặt tại vị trí an toàn, chắc chắn, không bị dịch chuyển vị trí do lún, chèn ép, đẩy nổi, thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát, lấy mẫu, hút bùn cặn, vệ sinh.

2.1.4. Đảm bảo an toàn điện; an toàn cho người sử dụng; tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với thiết bị cơ - điện công trình.

2.1.5. Có công đoạn xử lý nước thải và công đoạn điều hòa, vùng lưu không trên mặt nước, vùng chứa bùn cặn tích lũy, cụ thể như sau:

2.1.5.1. Vùng lưu không trên mặt nước có dung tích tối thiểu bằng 20% dung tích hữu dụng của công trình và chiều cao tối thiểu 0,2 m.

2.1.5.2. Vùng chứa bùn cặn tích lũy phải có thể tích lưu chứa từ 01 (một) năm trở lên trong trường hợp bố trí thành ngăn riêng hoặc có giải pháp đo lượng bùn và hút bùn định kỳ.

2.2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt sau xử lý tại công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

2.2.1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý tại công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế nhỏ hơn 02 m³/ngày (24 giờ) quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý tại công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế nhỏ hơn 02 m³/ngày (24 giờ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

Thông số ô nhiễm

Đơn vị tính

Giá trị giới hạn

1

mg/l

≤ 130

2

mg/l

≤ 200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

mg/l

≤ 120

2.2.2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý tại công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế từ 02 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ) quy định tại Bảng 2.

Bảng 2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý tại công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế từ 02 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày (24 giờ)

TT

Thông số ô nhiễm

Đơn vị tính

Giá trị giới hạn

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5-9

2

mg/l

≤ 60

3

mg/l

≤ 100

4

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5

mg/l

≤ 40

6

mg/l

≤ 8

7

mg/l

≤ 20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

MPN hoặc

CFU/100 ml

≤ 5.000

2.2.3. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý tại công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế từ 20 m³/ngày (24 giờ) trở lên phải bảo đảm đạt giá trị giới hạn quy định tại Bảng 2 QCVN 14:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.

2.2.4. Đối tượng quy định tại mục 1.2.2 Quy chuẩn này có phát sinh nước thải sinh hoạt vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung phải đáp ứng yêu cầu đấu nối của hệ thống xử lý nước thải tập trung hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

2.3. Quy định về vận hành

Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ phải được vận hành theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân thiết kế, sản xuất, lắp đặt thiết bị xử lý nước thải tại chỗ hoặc xây dựng công trình xử lý nước thải tại chỗ; thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động, định kỳ bảo trì, bảo dưỡng thiết bị cơ - điện, an toàn về kết cấu, mực nước, chiều dày váng cặn, bùn; hút bùn định kỳ và sửa chữa, khắc phục sự cố (nếu có) bảo đảm đáp ứng yêu cầu tại mục 2.1, mục 2.2 Quy chuẩn này.

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Phương pháp lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

3.1.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ lục 2 QCVN 14:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung), bao gồm: tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).

3.2. Quy định về lấy mẫu thử nghiệm

3.2.1. Việc lấy mẫu nước thải sau xử lý để đo đạc, phân tích, đánh giá sự phù hợp của công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ phải phù hợp với TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) - Tiêu chuẩn Việt Nam về chất lượng nước - lấy mẫu và hướng dẫn lấy mẫu nước thải.

3.2.2. Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định.

3.2.3. Lấy ít nhất 01 mẫu đơn sau xử lý đối với công trình xử lý nước thải tại chỗ có công suất nhỏ hơn 02 m³/ngày (24 giờ) trong trường hợp xả vào nguồn tiếp nhận nước thải.

3.2.4. Số lượng, tần suất lấy mẫu nước thải sau xử lý đối với công trình xử lý nước thải tại chỗ có công suất từ 02 m³/ ngày (24 giờ) trở lên và thiết bị xử lý nước thải tại chỗ được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 21 Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Thông tư số 07/2025/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT.

3.2.5. Thông số quan trắc thực hiện theo quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này đối với công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế nhỏ hơn 02 m³/ngày (24 giờ); quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này đối với công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế từ 02 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 20 m³/ngày; quy định tại Bảng 2 QCVN 14:2025/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung đối với công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có công suất thiết kế từ 20 m³/ngày (24 giờ) trở lên.

3.2.6. Việc lấy mẫu nước thải được thực hiện trong khoảng thời gian không ít hơn 30 ngày kể từ thời điểm bắt đầu tiếp nhận nước thải. Đối với thiết bị xử lý nước thải tại chỗ tại thời điểm lấy mẫu phải đảm bảo công suất xử lý đạt 100% công suất thiết kế.

3.2.7. Thực hiện kiểm tra, điều chỉnh quy trình vận hành, thiết kế, kết cấu của công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ và thực hiện lấy mẫu thử nghiệm lại trong trường hợp kết quả thử nghiệm có một trong các thông số ô nhiễm vượt giá trị giới hạn cho phép tương ứng quy định tại Quy chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

4.1. Quy định về công bố hợp quy

4.1.1. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục, hồ sơ, trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/ tháng 11 năm 2017 của Chính phủ, Thông tư số 04/2025/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.

4.1.2. Việc công bố hợp quy phải dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc kết quả chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc được thừa nhận và Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ. Phạm vi chứng nhận của tổ chức chứng nhận phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.

4.1.3. Việc chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn phải dựa trên kết quả thử nghiệm được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 133/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định về kiểm tra chuyên ngành hoặc được thừa nhận.

4.1.4. Thời hạn tổ chức, cá nhân nhập khẩu nộp kết quả chứng nhận sự phù hợp quy chuẩn trong quá trình công bố hợp quy không bao gồm thời gian lấy, phân tích mẫu thử nghiệm quy định tại mục 3.2 Quy chuẩn này.

4.2. Quy định về chứng nhận phù hợp quy chuẩn

4.2.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị xử lý nước thải tại chỗ thực hiện chứng nhận phù hợp quy chuẩn theo “Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình để đánh giá sự phù hợp” quy định tại mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

4.2.2. Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp cấp cho tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị xử lý nước thải tại chỗ có hiệu lực không quá 03 (ba) năm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.1. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

5.1.1. Có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư, người sử dụng công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ thực hiện kiểm tra, đánh giá tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này trước khi nghiệm thu, bàn giao.

5.1.2. Cung cấp đầy đủ thông tin cho chủ đầu tư, người sử dụng công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ về quy trình vận hành và bảo trì, bảo dưỡng công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đảm bảo tuân thủ quy định tại Quy chuẩn này.

5.2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

5.2.1. Kiểm tra, đánh giá chất lượng, chứng nhận phù hợp quy chuẩn thiết bị xử lý nước thải tại chỗ theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trước khi đưa ra thị trường và quy định tại mục 4.1, mục 4.2 Quy chuẩn này.

5.2.2. Lập, gửi hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, công bố hợp quy cho cơ quan chuyên ngành được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tại địa điểm sản xuất hoặc tại địa phương nhập khẩu chỉ định, giao trách nhiệm theo quy định tại Điều 14, Điều 16 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/ tháng 11 năm 2017 của Chính phủ, Thông tư số 04/2025/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ liên quan đến Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.

5.2.3. Cung cấp thông tin liên hệ, tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, khắc phục sự cố thường gặp, các dịch vụ chăm sóc khách hàng, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng.

5.3. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

5.3.1. Lựa chọn, xây dựng, lắp đặt công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ phù hợp với địa điểm xây dựng, lắp đặt và quy mô công suất, đảm bảo đáp ứng quy định tại Quy chuẩn này và các yêu cầu về bảo vệ môi trường. Công suất của công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ phải phù hợp với lượng nước thải phát sinh tối đa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản TCVN

5.3.3. Vận hành công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ đúng quy định, bảo đảm giá trị giới hạn các thông số ô nhiễm trong nước thải sau xử lý đáp ứng giá trị giới hạn cho phép quy định tại mục 2.2 Quy chuẩn này; thực hiện trách nhiệm vận hành quy định tại mục 2.3 Quy chuẩn này và theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ; quan trắc nước thải theo quy định.

5.4. Trách nhiệm của cơ quan quản lý

5.4.1. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng đối với các đối tượng quy định tại mục 1.2.2.4, mục 1.2.2.5 Quy chuẩn này có trách nhiệm thẩm định, cấp giấy phép xây dựng (nếu có) theo quy định của pháp luật về xây dựng; lấy ý kiến cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường về công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ trong quá trình thẩm định, cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

5.4.2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo kiểm tra chất lượng thiết bị xử lý nước thải tại chỗ trên địa bàn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật và pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường; chỉ đạo cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường hướng dẫn, theo dõi, giám sát, tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, kiểm tra, đánh giá sự tuân thủ Quy chuẩn này trên địa bàn theo quy định.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

6.2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản, quy định mới./.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 98:2025/BNNMT về Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ
Tải văn bản gốc Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 98:2025/BNNMT về Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ

No.

Pollution parameter

Unit of calculation

Maximum value

1

Biochemical Oxygen Demand (BOD5 at 20oC)

mg/l

≤ 130

2

Chemical Oxygen Demand (COD)

mg/l

≤ 200

3

Total Suspended Solids (TSS)

mg/l

≤ 120

Note: Organizations and individuals may either apply COD or BOD5

2.2.2. Maximum values of pollution parameters in domestic wastewater after treatment at/with on-site wastewater treatment facilities and equipment with a design capacity of from 02 m3/day (24 hours) to under 20 m3/day (24 hours) are prescribed in Table 2.

Table 2. Maximum values of pollution parameters in domestic wastewater after treatment at/with on-site wastewater treatment facilities and equipment with a design capacity of from 02 m3/day (24 hours) to under 20 m3/day (24 hours)

No.

Pollution parameter

Unit of calculation

Maximum value

1

pH

-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Biochemical Oxygen Demand (BOD5 at 20oC)

mg/l

≤ 60

3

Chemical Oxygen Demand (COD)

mg/l

≤ 100

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

mg/l

≤ 70

5

Total Nitrogen (T-N)

mg/l

≤ 40

6

Total Phosphorus (T-P)

mg/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Animal and vegetable oils and fats

mg/l

≤ 20

8

Total Coliforms

MPN or

CFU/100 ml

≤ 5.000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2.2.3. Maximum values of pollution parameters in domestic wastewater after treatment at/with on-site wastewater treatment facilities and equipment with a design capacity of over 20 m3/day (24 hours) shall comply with Table 2 of QCVN 14:2025/BTNMT - National technical regulation on domestic and municipal wastewater.

2.2.4. Entities prescribed in 1.2.2 of this Regulation that discharge domestic wastewater into the centralized collection and treatment system shall comply with the connection requirements of the centralized wastewater treatment system or with regulations of province-level People's Committees.

2.3. Operational regulations

On-site wastewater treatment facilities and equipment shall be operated in accordance with guidelines of organizations and individuals that design, manufacture and install on-site wastewater treatment equipment, or construct on-site wastewater treatment facilities. The following activities shall be carried out: conduct regular inspection on the operational status; perform periodic maintenance of electromechanical equipment; ensure the structural safety; control the water level and thickness of scum and sludge; conduct periodic sludge removal; repair and fix any issues (if any) in accordance with requirements in Sections 2.1 and 2.2 of this Regulation.

3. TESTING METHODS

3.1. Sampling methods

3.1.1. Methods and techniques for sampling wastewater and determining pollution parameters in wastewater shall comply with Appendix 2 of QCVN 14:2025/BTNMT - National technical regulation on domestic and municipal wastewater. In cases where different testing methods (analysis) are applied to test pollution parameters and an arbitration method is required to handle a dispute, complaint or lawsuit, the first testing method listed in Column 3 of Appendix 2 to QCVN 14:2025/BTNMT - National technical regulation on domestic and municipal wastewater shall be applied.

3.1.2. The following testing methods (not referred to in Column 3 of Appendix 2 to QCVN 14:2025/BTNMT - National technical regulation on domestic and municipal wastewater) shall be accepted: newly promulgated national technical regulations; national standard methods of one of the countries in the Group of Seven (G7); European Committee for Standardization (CEN/EN); Standards of the American Society for Testing and Materials (ASTM); member countries of the European Union, South Korea or the International Organization for Standardization (ISO); Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater (SMEWW).

3.2. Sampling regulations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3.2.2. The monitoring and analysis of pollution parameters shall conducted by organizations that are issued with certificates of eligibility to provide environmental monitoring services.

3.2.3. At least 01 single sample of treated wastewater shall be collected from on-site wastewater treatment facilities with a capacity of less than 02 m3/day (24 hours) in cases of discharging wastewater into receiving bodies of wastewater.

3.2.4. The volume and frequency of sampling of treated wastewater of on-site wastewater treatment facilities with a capacity of more than 02 m3/day (24 hours) and on-site wastewater treatment equipment shall comply with clause 5, Article 21 of Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Natural Resources and Environment detailing a number of articles of Law on Environmental Protection (amended by clause 8, Article 1 of Circular No. 07/2025/TT-BTNMT dated February 28, 2025 of the Minister of Natural Resources and Environment detailing a number of articles of Law on Environmental Protection).

3.2.5. Monitoring parameters in Table 1 of this Regulation shall be applied for on-site wastewater treatment facilities with a design capacity of less than 02 m3/day (24 hours); in Table 2 of this Regulation shall be applied for on-site wastewater treatment facilities with a design capacity from 02 m3/day (24 hours) to under 20 m3/day; in Table 2 of QCVN 14:2025/BTNMT – National technical regulation on domestic and municipal wastewater shall be applied for on-site wastewater treatment facilities with a design capacity of more than 20 m3/day (24 hours).

3.2.6. The sampling of wastewater shall be conducted for at least 30 days after the receipt of wastewater. At the time of sampling, on-site wastewater treatment equipment must operate at full design capacity.

3.2.7. The inspection and amendment to operational procedures, design or structure of on-site wastewater treatment facilities and equipment; and the sampling of wastewater shall be reconducted in cases where any pollutant parameter in the test results exceeds the maximum values prescribed in this Regulation.

3.2.8. The results of wastewater sample analysis serve as the basis for assessment of treatment effectiveness, compliance and conformity with this Regulation, as well as for the acceptance of on-site wastewater treatment facilities before they are put into operation. On-site wastewater treatment facilities and equipment are considered compliant with Section 2.2 of this Regulation when all pollutant parameters do not exceed the maximum values prescribed in this Regulation.

4. MANAGEMENT REGULATIONS

4.1. Regulations on declaration of conformity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4.1.2. The declaration of conformity shall be based on the results of self-assessment of conformity of organizations or individuals, or on the conformity certification issued by a certification organizations that have registered for its operation in accordance with Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 1, 2016 prescribing conditions for provision of conformity assessment services (amended by Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 9, 2018 on amendments to certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections), and Government’s Decree No. 133/2025/ND-CP dated June 12, 2025 on decentralization and devolvement regarding state management by the Ministry of Science and Technology. The scope of certification of certification organizations shall meet the requirements prescribed in this Regulation.

4.1.3. The certification of standard conformity shall be based on test results conducted by a testing organization that has registered its operation in accordance with Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 1, 2016 prescribing conditions for provision of conformity assessment services (amended by Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 9, 2018 on amendments to certain regulations on investment and business conditions in sectors under the management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspections); Government Decree No. 133/2025/ND-CP dated June 12, 2025 on decentralization and devolvement regarding state management by the Ministry of Science and Technology; regulations on specialized inspection or other recognized regulations.

4.1.4. The deadline for importing individuals or organizations to submit the conformity certification results during the declaration of conformity process does not include the time required for sampling and analysis as prescribed in Section 3.2 of this Regulation.

4.2. Regulations on certification of standard conformity

4.2.1. Organizations or individuals manufacturing or importing on-site wastewater treatment equipment shall carry out the certification of standard conformity according to “Method 1: Testing of representative samples for conformity assessment” prescribed in Section I in Appendix II attached to Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology on declaration of standard conformity and declaration of technical-regulation conformity and method to assess the conformity with standards and technical regulations.

4.2.2. Certificates of standard conformity of organizations or individuals manufacturing or importing on-site wastewater treatment equipment that are issued by conformity certification organizations shall be valid for no more than 03 years.

5. RESPONSIBILITIES OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

5.1. Responsibilities of organizations and individuals designing, constructing and installing on-site wastewater treatment facilities and equipment

5.1.1. Cooperate with project owners and users of on-site wastewater treatment facilities and equipment in inspecting and assessing the compliance with this Regulation before acceptance and handover.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.2. Responsibilities of organizations and individuals manufacturing and importing on-site wastewater treatment equipment

5.2.1. Inspect and assess the quality and conformity certification of on-site wastewater treatment equipment in accordance with laws on standards and technical regulation, laws on products and goods quality before placing them on the market in accordance with Sections 4.1 and 4.2 of this Regulation.

5.2.2. Prepare and submit applications for declaration of conformity to specialized authorities assigned by People’s Committees of provinces and cities at the places of production or at importing provinces/cities in accordance with Articles 14 and 16 of Circular No. 28/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology on declaration of standard conformity and declaration of technical-regulation conformity and method to assess the conformity with standards and technical regulations (amended by Circular No. 02/2017/TT-BKHCN dated March 31, 2017 of the Minister of Science and Technology on amendments to certain articles of the Circular No. 28/2012/TT-BKHCN); Circular No. 06/2020/TT-BKHCN dated December 10, 2020 of the Minister of Science and Technology elaborating to Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018, Decree No. 154/2018/ND-CP dated November 9, 2018 and Decree No. 119/2017/ND-CP dated November 1, 2017 of the Government; Circular No. 04/2025/TT-BKHCN dated October 08, 2024 on amendments to some articles in legislative documents related to National Commission for the Standards, Metrology and Quality within jurisdiction of the Minister of Science and Technology.

5.2.3. Provide contacts and manuals related to operation, maintenance and repair of common issues; information related to customer service and consumer rights protection.

5.3. Responsibilities of organizations and individuals using on-site wastewater treatment facilities and equipment

5.3.1. Select, construct and install on-site wastewater treatment facilities and equipment in accordance with the construction and installation locations; capacity; regulations in this Regulation and environmental protection requirements. The capacity of on-site wastewater treatment facilities and equipment shall be suitable for the maximum generated wastewater volume.

5.3.2. Select organizations that are issued with certificates of eligibility to provide environmental monitoring services to collect and analyze samples of treated wastewater of on-site wastewater treatment facilities as prescribed by laws. The acceptance of on-site wastewater treatment facilities shall comply with environmental protection requirements in accordance with Section 2 of this Regulation.

5.3.3. Operate on-site wastewater treatment facilities and equipment in accordance with laws; ensure that the pollution parameters in treated wastewater meet the maximum values prescribed in Section 2.2 of this Regulation; fulfill the operational responsibilities as prescribed in Section 2.3 of this Regulation and in accordance with recommendations of organizations or individuals providing on-site wastewater treatment facilities and equipment; conduct wastewater monitoring as prescribed by laws.

5.4. Responsibilities of management authorities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5.4.2. People’s Committees of provinces and cities shall direct the inspection of quality of on-site wastewater treatment equipment in provinces/cities in accordance with laws on standards and technical regulations, and laws on products and goods quality before placing them on the market; direct specialized authorities responsible for environmental protection to provide guidelines, supervise and receive applications for declaration of conformity; inspect and evaluate the compliance with this Regulation in provinces/cities.

6. IMPLEMENTATION

6.1. State management authorities related to environmental protection are responsible for guiding and inspecting the implementation of this Regulation.

6.2. In cases where legislative documents, standards and technical regulations referenced in this Regulation are amended or replaced, the new documents shall prevail./.

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 98:2025/BNNMT về Công trình, thiết bị xử lý nước thải tại chỗ
Số hiệu: QCVN98:2025/BNNMT
Loại văn bản: Quy chuẩn
Lĩnh vực, ngành: Tài nguyên - Môi trường
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Người ký: ***
Ngày ban hành: 27/08/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản