HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 98/2022/NQ-HĐND
|
Nam Định
ngày 08 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 56/2021/NQ-HĐND NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM
2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC, NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU
TƯ CÔNG VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TỈNH NAM ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX,
KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 nấm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/QH15 ngày 28
tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2022/QH15
ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc
hội về chính sách tài khóa, tiền tệ
hỗ trợ Chương
trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều
của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định
nguyên tắc, tiêu chí định mức
phân bổ
vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí định mức
phân bổ vốn ngân
sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Thực hiện Quyết định
số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về
giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025; Quyết
định số 236/QĐ-TTg ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao,
điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 cho các hội cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2);
Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8
năm 2022 về việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách
trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt
3); Quyết định số
652/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế
hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn
ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày
21 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách trung ương của Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế
- xã hội;
Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND
ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐNĐ ngày 02
tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh
Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công và Kế
hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn
2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước
tỉnh Nam Định; Báo cáo số 328/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về
điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
giai đoạn
2021-2025 tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định về định mức, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công
và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách nhà nước
tỉnh Nam Định
1. Bổ sung nội dung
vào sau gạch đầu dòng thứ 3 của điểm b khoản 1 Điều 3 như sau:
“- Bố trí đủ vốn cho các dự án thuộc
Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.”
2. Bổ sung nội dung
vào sau gạch đầu dòng thứ 7 của điểm b khoản 2 Điều 3 như sau:
“Căn cứ nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ
trợ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, các huyện, thành phố bố
trí vốn đối ứng tối thiểu theo tỷ lệ
1:1 từ nguồn vốn phân cấp ngân sách huyện, thành phố, xã, thị trấn; vốn hỗ trợ mục
tiêu cho ngân sách cấp huyện từ nguồn thu tiền sử dụng đất và các nguồn vốn hợp
pháp khác.”
3. Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Tổng số vốn đầu tư công trung hạn
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 của tỉnh là 47,010,011 tỷ đồng (Tăng
8.698,420 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND).
Trong đó:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 6.420,611
tỷ đồng
(Tăng 2.270,067 tỷ đồng so với Nghị
quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
a) Vốn trong nước: 6.242,665 tỷ đồng
(Tăng 2.176,498 tỷ đồng
so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
- Vốn bố trí cho các dự án thuộc Chương
trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội: 1.511,0 tỷ đồng
- Vốn bố trí cho các dự
án thuộc các ngành, lĩnh vực: 4.116,167 tỷ đồng
- Vốn thực hiện 02 Chương trình MTQG;
615,498 tỷ đồng
b) Vốn nước ngoài: 177,946 tỷ đồng
(Tăng 93,569 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
2. Vốn ngân sách địa phương: 41.190,0
tỷ đồng
(Tăng 6.428,353 tỷ đồng so với Nghị quyết
số 56/2021/NQ-HĐND)
- Vốn tập trung ương nước: 3,879,169 tỷ
đồng
- Vốn từ nguồn thu sử dụng đất:
34.304,831 tỷ đồng
- Vốn tự nguồn thu xổ số kiến thiết:
186,0 tỷ đồng
- Ngân sách tỉnh giao tăng (từ các khoản
tăng thu, tiết kiệm chi NSNN,... của tỉnh): 2.820,0 tỷ đồng”
(Chi tiết
theo Phụ lục 1)
4. Sửa đổi, bổ sung
Điều 5 như sau:
“1. Đối với nguồn vốn ngân sách Trung
ương:
a) Vốn trong nước: 6.242,665 tỷ đồng
- Bố trí cho 05 dự án khởi
công mới thuộc Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội theo
đúng Quyết định số 1113/QĐ-TTg ngày 21/9/2022 và Văn bản số 681/TTg-KTTH ngày
01/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ: 1.511,0 tỷ đồng
(Chi tiết
theo Phụ lục II)
- Bố trí cho 45 dự án thuộc các ngành,
lĩnh vực: 4.116,167 tỷ đồng
Bao gồm:
+ Hoàn ứng đủ 100% vốn NSTW đến hết
năm 2020 chưa thu hồi của 08 dự án theo đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày
15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ: 205,767 tỷ đồng
+ Bố trí cho 35 dự án chuyển tiếp từ giai
đoạn 2016-2020 sang giai đoạn
2021-2025 (Trong đó: 28 dự án bố
trí vốn theo
đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính
phủ; 07 dự án điều chỉnh theo đề nghị tại Tờ trình số 114/TTr-UBND ngày 18
tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh Nam Định): 3.820,4 tỷ đồng
+ Bố trí cho 02 dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025
(Trong đó: 01 dự án bố trí vốn theo đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg
ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; 01 dự án bổ sung mới theo Văn bản số 1019/TTg-KTTH
ngày 01/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ): 90,0 tỷ đồng
(Chi tiết
theo Phụ lục III)
- Bố trí cho 02 Chương trình MTQG: 615,498 tỷ đồng
Bao gồm:
+ Chương trình MTQG xây dựng NTM: 601,990 tỷ đồng
+ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 13,508 tỷ đồng
Phân bổ chi tiết theo đúng quy định
tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh về Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới và Chương
trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
b) Vốn nước ngoài: 177,946 tỷ đồng
- Bố trí cho 03 dự án chuyển tiếp từ
giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 (Trong đó: 01 dự án bố trí vốn theo
đúng Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ; 01 dự án
bổ sung theo đúng Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày
21/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ; 01 dự án điều chỉnh theo đề nghị tại Tờ
trình số 119/TTr-UBND ngày 23/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định): 141,371 tỷ
đồng
- Bố trí cho 01 dự án khởi công mới
giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày
15/9/2021 và Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ,
điều chỉnh theo đề nghị tại Tờ
trình số 119/TTr-UBND ngày
23/11/2022 của UBND tỉnh Nam Định: 36,575 tỷ đồng
(Chi tiết
theo Phụ lục IV)
2. Nguồn vốn ngân sách địa
phương:
Tổng số: 41.190,0 tỷ đồng
(Chi tiết
theo Phụ lục V)
a) Phân cấp ngân sách tỉnh: 37.234,860
tỷ đồng
(Tăng 5.327,438 tỷ đồng so với Nghị
quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
Bao gồm:
- Phần các huyện, thành phố chủ động dự
kiến danh mục dự án và số vốn phân bổ chi tiết cho từng dự án theo đúng quy
định tại Nghị quyết của HĐND tỉnh: 21.537,508 tỷ đồng
(Tăng 1,701,588 tỷ đồng so với Nghị
quyết số
56/2021/NQ-HĐND)
Trong đó:
+ Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô
thị, khu (điểm) dân cư tập
trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn thành
phố Nam Định: cấp lại 100% phần điều tiết ngân sách tỉnh để chi đầu tư xây dựng các
dự án, công trình trên địa bàn TP Nam Định: 5.331,331 tỷ đồng
+ Vốn đầu tư từ sử dụng đất
các khu đô thị, khu (điểm) dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất
giao cho nhà đầu tư trên
địa bàn các huyện:
16.206,177 tỷ đồng
(Chi tiết
theo Phụ lục VII)
- Phần tỉnh trực tiếp quản lý điều
hành: 15.697,352 tỷ đồng
(Tăng 3.625,850 tỷ đồng so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
Trong đó:
+ Trả nợ lãi vay, phí của các dự án
ODA: 12,588 tỷ
đồng
+ Hỗ trợ TP Nam Định xây dựng thành phố
trung tâm vùng: 28,0 tỷ đồng
+ Bố trí vốn lập Quy hoạch tỉnh Nam Định:
38,358 tỷ đồng
+ Bố trí vốn đối ứng
ODA: 83,645 tỷ đồng
+ Bố trí vốn để chuẩn bị đầu tư, GPMB và XDCB khác:
250,0 tỷ đồng
+ Bố trí vốn cho các dự án trọng
điểm: 9.806,982 tỷ đồng
+ Bố trí vốn cho các ngành, lĩnh vực
còn lại: 5.477,779 tỷ đồng
+ Tạm thời chưa bố trí vốn cho 18 dự
án không có khả năng giải ngân: dự
án đã hoàn thành hoặc tạm dừng tại điểm dừng kỹ thuật có số vốn còn thiếu dưới 1,0 tỷ đồng
chưa bố trí vốn để chờ quyết toán.
(Chi tiết theo Phụ lục
VI, VIII)
b) Phân cấp ngân sách huyện, thành phố,
xã, thị trấn:
3.955,140 tỷ đồng
(Tăng 1.100,915 tỷ đồng
so với Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND)
- Tiền thu từ sử dụng đất các khu đô thị, khu (điểm)
dân cư tập trung, khu tái định cư, khu đất giao cho nhà đầu tư trên địa bàn
thành phố Nam Định (điều tiết ngân sách thành phố 20%): 1.248,956 tỷ đồng
- Vốn đầu tư từ thu tiền sử dụng đất
khi giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh phê duyệt cho
các tổ chức, cá nhân (trừ các khu đất đã được đầu tư hạ tầng hoặc
có kế hoạch đầu tư hạ tầng); thu tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất
cho các hộ đã sử dụng đất (điều tiết ngân sách thành phố 50%; ngân sách huyện
20%; ngân sách xã, thị trấn 30%): 2.706,184 tỷ đồng
(Chi tiết theo Phụ lục
IX)
UBND các huyện, thành phố trình Hội
đồng nhân dân cùng cấp thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đần
tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025 thuộc cấp mình quản lý theo quy định”.
Điều 2. Trách nhiệm tổ
chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện và chỉ đạo các sở, ban, ngành, các huyện, thành phố triển
khai đồng bộ các giải
pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 sau điều chỉnh. Trong quá
trình thực hiện, nếu cầu điều
chỉnh cho phù hợp với chế độ chính sách mới của Nhà nước và tình hình thực
tiễn thì Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Đối với kế hoạch đầu tư công hằng
năm (từ năm 2023-2025): trên cơ sở nguồn vốn đầu tư công được Chính phủ giao và
khả năng cân đối thêm từ các nguồn vốn ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh
dự kiến kế hoạch đầu tư công hằng năm bao gồm danh mục và mức vốn bố trí chi tiết
cho từng chương trình, dự án; báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 19
tháng 12 năm 2022/.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 2;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HU, HĐND, UBND các huyện, TP;
- Công báo tỉnh; Báo Nam Định;
- Website Chính phủ, Website tỉnh;
- Cổng TTĐT Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu:
VT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Quốc Chỉnh
|