Nghị quyết 91/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Số hiệu | 91/2022/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 19/12/2022 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Triệu Đình Lê |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Quyền dân sự |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2022/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 09 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2967/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch).
2. Các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
3. Cơ quan thu lệ phí
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã);
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện).
4. Mức thu lệ phí
STT |
Các trường hợp nộp lệ phí |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
I |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp xã |
|
1 |
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
8.000 |
2 |
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử) |
8.000 |
3 |
Kết hôn (Đăng ký lại kết hôn) |
30.000 |
4 |
Nhận cha, mẹ, con |
15.000 |
5 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước |
15.000 |
6 |
Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước |
15.000 |
7 |
Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
15.000 |
8 |
Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác |
8.000 |
9 |
Đăng ký hộ tịch khác |
8.000 |
II |
Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại UBND cấp huyện |
|
1 |
Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) |
75.000 |
2 |
Khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử) |
75.000 |
3 |
Kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) |
1.500.000 |
4 |
Giám hộ, chấm dứt giám hộ |
75.000 |
5 |
Nhận cha, mẹ, con |
1.500.000 |
6 |
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước |
28.000 |
7 |
Xác định lại dân tộc |
28.000 |
8 |
Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài |
28.000 |
9 |
Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
75.000 |
10 |
Đăng ký hộ tịch khác |
75.000 |
5. Tổ chức thực hiện thu, nộp lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí thực hiện nộp 100% (một trăm phần trăm) tổng số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật hiện hành.
b) Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của cơ quan thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
6. Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ phí năm 2015; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.