HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
87/2019/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
19 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÁNH
GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN; KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn
mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều
tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ
Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ
Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 và Thông tư số 08/2019/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi bổ sung một số điều của Thông
tư số 43/2017/TT-BTC;
Căn cứ
Thông tư 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Thực hiện Quyết
định số 4826/QĐ-BNN-TCTL ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch nông thôn;
Xét Tờ
trình số 4241/TTr-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Nghị quyết quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại
hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm
tra số 134/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại
hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều
chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi cho công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại
hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hàng năm trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng
áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, công chức, viên chức, cá nhân tham gia thực hiện
công tác theo dõi, đánh giá Bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô
nhiễm hàng năm trên địa bàn tỉnh.
2. Nội dung và
mức chi thực hiện công tác tập huấn, điều tra, cập nhật, phân tích, đánh giá Bộ
chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra,
đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa
bàn tỉnh hàng năm (chi tiết có Phụ lục kèm theo).
Đối với nội
dung chi khác không được quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo Thông
tư số 08/2019/TT-BTC ngày 30/01/2019 của Bộ Tài chính và các quy định hiện
hành.
3. Nguồn kinh
ph thực hiện: Kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 18 tháng 12
năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. TH (Tấn Duy, 09b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC: MỨC CHI CHO CÔNG TÁC THEO DÕI , ĐÁNH GIÁ BỘ CHỈ SỐ NƯỚC SẠCH
VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN; KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI HỘ GIA
ĐÌNH VÙNG NGUỒN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 87 /2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
Chi thực hiện công tác tập
huấn, điều tra, cập nhật, phân tích, đánh giá Bộ chỉ số theo dõi - đánh
giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Bình Thuận (Bộ chỉ số)
hàng năm
|
1
|
Chi xây dựng phương án, hướng dẫn, lập mẫu phiếu
điều tra cập nhật số liệu Bộ chỉ số hàng năm
|
Đồng
|
5,000,000
|
|
2
|
Chi quản lý, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả;
xây dựng cơ sở dữ liệu, cập nhật duy trì dữ liệu Bộ chỉ số hàng năm trên
Website cấp tỉnh:
|
2.1
|
Chi quản lý, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả
Bộ chỉ số cấp tỉnh
|
Đồng
|
10,000,000
|
|
2.2
|
Chi cập nhật duy trì dữ liệu Bộ chỉ số hàng năm
trên Website cấp tỉnh
|
Đồng
|
1,000,000
|
|
3
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả; báo
cáo số liệu Bộ chỉ số hàng năm đối với cấp huyện, thị xã, thành phố và sở,
ngành liên quan
|
3.1
|
Huyện Tuy Phong
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.2
|
Huyện Bắc Bình
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.3
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.4
|
Thành phố Phan Thiết
|
Đồng
|
2,000,000
|
|
3.5
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.6
|
Huyện Hàm Tân
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.7
|
Thị xã La Gi
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.8
|
Huyện Tánh Linh
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.9
|
Huyện Đức Linh
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.10
|
Huyện Phú Quý
|
Đồng
|
1,500,000
|
|
3.11
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh (ngành Y tế)
|
Đồng
|
3,000,000
|
|
3.12
|
Sở Giáo dục và Đào Tạo
|
Đồng
|
7,000,000
|
|
4
|
Chi rà soát danh sách, thực hiện điều tra, nhập dữ
liệu, tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả; báo cáo số liệu Bộ chỉ số hàng
năm đối với xã
|
4.1
|
Chi tiền công rà soát danh sách, thực hiện công
tác điều tra cho điều tra viên (không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước) tại
địa bàn các huyện, thị xã, thành phố (Đối với thôn có số hộ điều tra < định
mức điều tra tối thiểu sẽ được tính là 01 ngày công)
|
|
|
Nội dung điều tra cập nhật số liệu Bộ chỉ số hàng
năm tại các hộ gia đình gồm: kiểm tra, cập nhật thông tin có thay đổi so với
năm trước về hiện trạng sử dụng nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
|
-
|
Tại địa bàn thành phố Phan Thiết
|
Đồng/ngày
|
Mức lương tối thiểu
vùng II/ 22 ngày
|
Mức lương tối thiểu vùng hàng năm thực hiện theo
quy định của Chính phủ. Định mức điều tra tối thiểu 50 hộ/ ngày/thôn
|
-
|
Tại địa bàn thị xã La Gi, các huyện: Hàm Thuận Bắc,
Hàm Thuận Nam
|
Đồng/ngày
|
Mức lương tối thiểu
vùng III/ 22 ngày
|
Mức lương tối thiểu vùng hàng năm thực hiện theo
quy định của Chính phủ. Định mức điều tra tối thiểu 50 hộ/ngày/thôn
|
-
|
Tại địa bàn các huyện: Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm
Tân, Tánh Linh, Đức Linh và Phú Quý
|
Đồng/ngày
|
Mức lương tối thiểu
vùng IV/ 22 ngày
|
Mức lương tối thiểu vùng hàng năm thực hiện theo
quy định của Chính phủ. Định mức điều tra tối thiểu 50 hộ/ngày/thôn
|
4.2
|
Chi khoán nhập, tổng hợp, phân tích dữ liệu, đánh
giá, báo cáo Bộ chỉ số hàng năm tại xã
|
Đồng/xã
|
1,500,000
|
|
4.3
|
Chi tiền công cho cán bộ cấp xã (có hưởng lương từ
ngân sách nhà nước) tham gia thực hiện điều tra Bộ chỉ số hàng năm (nếu có)
|
|
Chi hỗ trợ bằng
50% mức tiền công thuê điều tra tại mục 4.1 nêu trên
|
|
5
|
Chi in ấn, photo sổ tay/tài liệu hướng dẫn, biểu
mẫu điều tra thực hiện Bộ chỉ số hàng năm
|
|
Chi theo thực tế
phát sinh và trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở
hóa đơn, chứng từ hợp pháp
|
|
II
|
Chi kiểm tra, đánh giá chất
lượng nước sinh hoạt
|
1
|
Chi thử nghiệm mẫu nước sinh hoạt
|
Đồng/mẫu
|
Theo quy định hiện
hành của Nhà nước
|
|
2
|
Chi hỗ trợ người dẫn đường phối hợp thực hiện
công tác lấy mẫu nước, kiểm tra, đánh giá Bộ chỉ số
|
|
Mức chi bằng 70% tại
Điểm 4.1, Mục I nêu trên
|
|
3
|
Chi văn phòng phẩm, in ấn, photo tài liệu, vật tư
lấy mẫu và lưu trữ mẫu nước, ...
|
|
Chi theo thực tế
phát sinh và trong phạm vi dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở
hóa đơn, chứng từ hợp pháp
|
|