Nghị quyết 75/2008/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 75/2008/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2008
Ngày có hiệu lực 13/12/2008
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Văn Tí
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 75/2008/NQ-HĐND

Phan Thiết, ngày 08 tháng 12 năm 2008

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2009

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 151/2006/QĐ-TTg ngày 29/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2007;

Sau khi xem xét Tờ trình số 5853/TTr-UBND ngày 28/11/2008 của UBND tỉnh về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí định mức chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009 như sau:

Đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

 

Định mức chi

Khối tỉnh

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

44

Khối huyện, thị xã, thành phố

 

- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước

44

Riêng huyện Phú Quý

50

 

2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:

 

Định mức chi

Thành phố Phan Thiết

590 triệu đồng/năm

Thị xã La Gi

540 triệu đồng/năm

Huyện Phú Quý

390 triệu đồng/năm

Các huyện còn lại

490 triệu đồng/năm

3. Đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

3.1. Định mức chi đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:

a) Sự nghiệp giáo dục:

- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Huyện, Thị xã, Thành phố

Định mức

Mầm non

Tiểu học

Trung học cơ sở

Phổ thông dân tộc nội trú

Tuy Phong, Hàm Thuận Bắc

36

33

32

44

Bắc Bình, Hàm Thuận Nam

39

37

32

44

Phan Thiết

36

37

36

 

La Gi

33

34

33

 

Hàm Tân, Tánh Linh, Đức Linh

36

39

34

44

Phú Quý

47

47

50

 

 

- Đối với bậc trung học phổ thông và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Đơn vị

Định mức chi

Trường PTTH Trần Hưng Đạo

53

Trường PTTH Ngô Quyền

45

Trường PTTH Phan Bội Châu, Đức Linh

38

Trường PTTH Đức Tân, Lý Thường Kiệt

35

Trường PTTH Tuy Phong, Hòa Đa, Bắc Bình, Tánh Linh,

 

Hàm Thuận Nam, Hùng Vương, Phan Chu Trinh

32

Trường PTTH Hàm Thuận Bắc, Nguyễn Thị Minh Khai,

 

Quang Trung, Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Trỗi, Chu Văn An

30

Trường PTTH Nguyễn Văn Linh, Lương Thế Vinh,

 

Bùi Thị Xuân, Nguyễn Trường Tộ

28

Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh

44

b) Sự nghiệp đào tạo:

Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm

Đơn vị

Định mức

1. Trường Cao đẳng cộng đồng

 

- Hệ cao đẳng sư phạm

6,9

- Hệ trung học sư phạm

5,1

- Hệ cao đẳng, trung học khác

50% hệ sư phạm

2. Trường nghiệp vụ thể dục thể thao

16,5

3. Trường Cao đẳng y tế

 

+ Hệ cao đẳng

8

+ Hệ trung cấp

7,8

[...]