Nghị quyết 73/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thường xuyên cho chức danh Đội trưởng, Đội phó của Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho Đội dân phòng, Ban bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 73/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 25/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 06/08/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Mạnh Hùng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2019/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN CHO CHỨC DANH ĐỘI TRƯỞNG, ĐỘI PHÓ CỦA ĐỘI DÂN PHÒNG VÀ ĐỊNH MỨC TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHO ĐỘI DÂN PHÒNG, BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BCA ngày 12 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công an quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
Xét Tờ trình số 1871/TTr-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức hỗ trợ kinh phí thường xuyên hàng tháng cho chức danh Đội trưởng, Đội phó của Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho Đội dân phòng, Ban bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ kinh phí thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó của Đội dân phòng và định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho Đội dân phòng, Ban bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đội trưởng, Đội phó của Đội dân phòng.
b) Đội dân phòng, Ban bảo vệ dân phố.
Điều 2. Mức hỗ trợ thường xuyên cho Đội trưởng, Đội phó của Đội dân phòng
1. Hỗ trợ cho Đội trưởng Đội dân phòng bằng 30% mức lương cơ sở/người/tháng;
2. Hỗ trợ cho Đội phó Đội dân phòng bằng 25% mức lương cơ sở/người/tháng.
Điều 3. Định mức trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy
1. Danh mục phương tiện phòng cháy và chữa cháy trang bị cho một Đội dân phòng, Ban bảo vệ dân phố theo Phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc mua sắm, quản lý, bảo quản, bảo dưỡng phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó Đội dân phòng được bố trí trong dự toán chi an ninh địa phương của cấp xã.
2. Nguồn kinh phí mua sắm trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho Đội dân phòng, Ban bảo vệ dân phố được bố trí trong dự toán chi an ninh địa phương của cấp tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện