ỦY
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
724/2009/UBTVQH12
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
DANH SÁCH HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM KHÔNG TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN, QUẬN, PHƯỜNG
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2008/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2008 của Quốc hội khóa
XII, kỳ họp thứ 4 về thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện,
quận, phường;
Sau khi xem xét Tờ trình số 01/TTr-CP ngày 02 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ về
dự thảo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội danh sách các huyện, quận, phường
của một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thí điểm không tổ chức
Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường và Báo cáo thẩm tra số 672/BC-UBPL12 ngày
14 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban pháp luật của Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân
huyện, quận, phường tại 67 huyện, 32 quận và 483 phường của 10 tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương sau đây:
1. Tỉnh Lào Cai
a) Huyện: 8 huyện, bao gồm:
Bảo Thắng, Bắc Hà, Si Ma Cai, Mường
Khương, Bát Xát, Sa Pa, Văn Bàn, Bảo Yên.
b) Phường: 12 phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Lào
Cai: Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Kim Tân, Bắc Cường, Duyên Hải, Bắc Lệnh, Pom
Hán, Xuân Tăng, Thống Nhất, Bình Minh, Nam Cường.
2. Tỉnh Vĩnh Phúc
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương,
Bình Xuyên, Lập Thạch, Tam Đảo, Sông Lô.
b) Phường: 13 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Vĩnh
Yên: Hội Hợp, Đồng Tâm, Tích Sơn, Ngô Quyền, Đống Đa, Liên Bảo, Khai Quang;
- Các phường thuộc thị xã Phúc
Yên: Xuân Hòa, Đồng Xuân, Hùng Vương, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Phúc Thắng.
3. Thành phố Hải Phòng
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Thủy Nguyên, An Dương, An Lão,
Kiến Thụy, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Cát Hải.
b) Quận và phường: 7 quận và 70
phường, bao gồm:
- Quận Hồng Bàng và các phường
thuộc quận Hồng Bàng: Quán Toan, Hùng Vương, Sở Dầu, Trại Chuối, Thượng Lý, Hạ
Lý, Minh Khai, Hoàng Văn Thụ, Quang Trung, Phan Bội Châu, Phạm Hồng Thái;
- Quận Ngô Quyền và các phường
thuộc quận Ngô Quyền: Lạch Tray, Đồng Quốc Bình, Đằng Giang, Đông Khê, Lê Lợi,
Gia Viên, Cầu Đất, Lương Khánh Thiện, Lạc Viên, Máy Tơ, Cầu Tre, Vạn Mỹ, Máy
Chai;
- Quận Lê Chân và các phường thuộc
quận Lê Chân: Trại Cau, Hồ Nam, Hàng Kênh, Đông Hải, An Biên, Dư Hàng, Vĩnh Niệm,
Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, Nghĩa Xá, Niệm Nghĩa, Cát Dài, Trần Nguyên Hãn, Lam
Sơn, An Dương;
- Quận Kiến An và các phường thuộc
quận Kiến An: Quán Trữ, Lãm Hà, Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Đồng Hòa,
Nam Sơn, Văn Đẩu, Phù Liễn, Tràng Minh;
- Quận Hải An và các phường thuộc
quận Hải An: Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam
Hải, Tràng Cát;
- Quận Đồ Sơn và các phường thuộc
quận Đồ Sơn: Ngọc Hải, Ngọc Xuyên, Vạn Hương, Vạn Sơn, Bàng La, Minh Đức, Hợp Đức;
- Quận Dương Kinh và các phường
thuộc quận Dương Kinh: Đa Phúc, Anh Dũng, Hưng Đạo, Hải Thành, Hòa Nghĩa, Tân
Thành.
4. Tỉnh Nam Định
a) Huyện: 9 huyện, bao gồm:
Ý Yên, Vụ Bản, Mỹ Lộc, Nam Trực,
Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Xuân Trường, Hải Hậu, Giao Thủy.
b) Phường: 20 phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Nam Định:
Bà Triệu, Quang Trung, Trần Đăng Ninh, Năng Tĩnh, Phan Đình Phùng, Nguyễn Du,
Trường Thi, Cửa Bắc, Vỵ Hoàng, Vỵ Xuyên, Văn Miếu, Ngô Quyền, Trần Tế Xương, Hạ
Long, Trần Hưng Đạo, Lộc Vượng, Thống Nhất, Lộc Hạ, Cửa Nam, Trần Quang Khải.
5. Tỉnh Quảng Trị
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ,
Đakrông, Hướng Hóa, Triệu Phong, Hải Lăng.
b) Phường: 13 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thị xã Đông
Hà: 1, 2, 3, 4, 5, Đông Thanh, Đông Giang, Đông Lễ, Đông Lương;
- Các phường thuộc thị xã Quảng
Trị: 1, 2, 3, An Đôn.
6. Thành phố Đà Nẵng
a) Huyện: 1 huyện: Hòa Vang;
b) Quận và phường: 6 quận và 45
phường, bao gồm:
- Quận Hải Châu và các phường
thuộc quận Hải Châu: Hòa Cường Nam, Hòa Cường Bắc, Hòa Thuận Đông, Hòa Thuận
Tây, Bình Thuận, Bình Hiên, Nam Dương, Phước Ninh, Hải Châu 1, Hải Châu 2, Thạch
Thang, Thanh Bình, Thuận Phước;
- Quận Thanh Khê và các phường
thuộc quận Thanh Khê: An Khê, Thanh Khê Tây, Xuân Hà, Tam Thuận, Chính Gián, Thạc
Gián, Vĩnh Trung, Tân Chính, Hòa Khê, Thanh Khê Đông;
- Quận Liên Chiểu và các phường
thuộc quận Liên Chiểu: Hòa Hiệp Nam, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Bắc,
Hòa Minh;
- Quận Sơn Trà và các phường thuộc
quận Sơn Trà: An Hải Bắc, An Hải Đông, An Hải Tây, Mân Thái, Nại Hiên Đông, Phước
Mỹ, Thọ Quang;
- Quận Ngũ Hành Sơn và các phường
thuộc quận Ngũ Hành Sơn: Mỹ An, Khuê Mỹ, Hòa Hải, Hòa Quý;
- Quận Cẩm Lệ và các phường thuộc
quận Cẩm Lệ: Hòa Thọ Đông, Hòa Thọ Tây, Hòa An, Hòa Phát, Hòa Xuân, Khuê Trung.
7. Tỉnh Phú Yên
a) Huyện: 7 huyện, bao gồm:
Đông Hòa, Tây Hòa, Phú Hòa, Tuy
An, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.
b) Phường: 12 phường, bao gồm:
Các phường thuộc thành phố Tuy Hòa:
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Phú Lâm, Phú Thạnh, Phú Đông.
8. Thành phố Hồ Chí Minh
a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:
Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc
Môn, Nhà Bè;
b) Quận và phường: 19 quận và
259 phường, bao gồm:
- Quận 1 và các phường thuộc quận
1: Tân Định, Bến Nghé, Bến Thành, Đa Kao, Cô Giang, Cầu Kho, Nguyễn Thái Bình,
Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Cư Trinh, Cầu Ông Lãnh;
- Quận 2 và các phường thuộc quận
2: An Phú, Thủ Thiêm, Bình Trưng Tây, Bình Trưng Đông, An Lợi Đông, An Khánh,
Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Bình An, Thảo Điền, Bình Khánh;
- Quận 3 và các phường thuộc quận
3: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;
- Quận 4 và các phường thuộc quận
4: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 18;
- Quận 5 và các phường thuộc quận
5: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận 6 và các phường thuộc quận
6: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14;
- Quận 7 và các phường thuộc quận
7: Tân Thuận Tây, Tân Thuận Đông, Tân Quy, Tân Phong, Tân Phú, Tân Hưng,
Bình Thuận, Phú Mỹ, Tân Kiểng, Phú Thuận;
- Quận 8 và các phường thuộc quận
8: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;
- Quận 9 và các phường thuộc quận
9: Long Bình, Hiệp Phú, Trường Thạnh, Long Trường, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn
Phú B, Phước Long A, Phước Long B, Phước Bình, Phú Hữu, Tân Phú, Long Thạnh Mỹ,
Long Phước;
- Quận 10 và các phường thuộc quận
10: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận 11 và các phường thuộc quận
11: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16;
- Quận 12 và các phường thuộc quận
12: Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Thới Hiệp, Tân Hưng Thuận, Đông Hưng Thuận, Tân
Thới Nhất, Tân Chánh Hiệp, Thạnh Xuân, Hiệp Thành, Trung Mỹ Tây, Thới An;
- Quận Bình Tân và các phường thuộc
quận Bình Tân: Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông,
Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A, An Lạc, An Lạc A;
- Quận Bình Thạnh và các phường
thuộc quận Bình Thạnh: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22,
24, 25, 26, 27, 28;
- Quận Gò Vấp và các phường thuộc
quận Gò Vấp: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17;
- Quận Phú Nhuận và các phường
thuộc quận Phú Nhuận: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 17;
- Quận Tân Bình và các phường
thuộc quận Tân Bình: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15;
- Quận Tân Phú và các phường thuộc
quận Tân Phú: Tân Sơn Nhì, Tân Thạnh, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Thành, Phú Thọ Hòa,
Phú Thạnh, Phú Trung, Hòa Thạnh, Hiệp Tân, Tân Thới Hòa;
- Quận Thủ Đức và các phường thuộc
quận Thủ Đức: Trường Thọ, Linh Trung, Bình Chiểu, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình
Phước, Bình Thọ, Tam Bình, Tam Phú, Linh Đông, Linh Chiểu, Linh Tây, Linh Xuân.
9. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
a) Huyện: 5 huyện, bao gồm:
Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành,
Xuyên Mộc, Châu Đức;
b) Phường: 24 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố
Vũng Tàu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Thắng Nhất, Thắng Tam, Rạch Dừa,
Nguyễn An Ninh;
- Các phường thuộc thị xã Bà Rịa:
Kim Dinh, Long Hương, Phước Hưng, Phước Hiệp, Phước Trung, Phước Nguyên, Long
Toàn, Long Tâm.
10. Tỉnh Kiên Giang
a) Huyện: 11 huyện, bao gồm:
An Minh, Châu Thành, Vĩnh Thuận,
Gò Quao, Giồng Riềng, Kiên Hải, Phú Quốc, Tân Hiệp, Hòn Đất, An Biên, U Minh
Thượng;
b) Phường: 15 phường, bao gồm:
- Các phường thuộc thành phố Rạch
Giá: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lợi, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thông, An Bình, Vĩnh
Lạc, Rạch Sỏi, Vĩnh Bảo, An Hòa, Vĩnh Thanh;
- Các phường thuộc thị xã Hà
Tiên: Đông Hồ, Bình San, Tô Châu, Pháo Đài.
Điều 2.
1. Chính
phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận,
phường có tên trong danh sách quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này.
Điều 3.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng
4 năm 2009.
|
TM.
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Trọng
|