HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2023/NQ-HĐND
|
Kon Tum, ngày 10
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ; MẪU
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT TRONG CÁC
NGÀNH, NGHỀ, LĨNH VỰC KHÁC KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP; NỘI DUNG
HỖ TRỢ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
CỘNG ĐỒNG TRONG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ
và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu Quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 23 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết Quy định
nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự
thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh
vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự,
thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
Báo cáo số 450/BC-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị
quyết này Quy định nội dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị;
mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong
các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội
dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản
xuất cộng đồng trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021
- 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quy định chuyển tiếp: Đối với các dự án, kế hoạch,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Nghị
quyết số 60/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 và Nghị quyết số
87/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 60/2022/NQ-HĐND
ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định nội dung
hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất,
lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn
2021 - 2025.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
60/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 và Nghị quyết số 87/2022/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định
dẫn chiếu tại Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum
Khóa XII Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban dân tộc;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Trang
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG HỖ TRỢ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ;
MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT TRONG
CÁC NGÀNH, NGHỀ, LĨNH VỰC KHÁC KHÔNG THUỘC LĨNH VỰC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP; NỘI
DUNG HỖ TRỢ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN SẢN
XUẤT CỘNG ĐỒNG TRONG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung hỗ trợ dự án,
kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị; mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục, tiêu chí lựa
chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc
lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ,
tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng trong thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
tại Điều 21, Điều 22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của
Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nội
dung hỗ trợ dự án, kế hoạch liên kết theo chuỗi giá trị
Thực hiện theo khoản 4 Điều 21
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
38/2023/NĐ-CP và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, cụ thể:
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025:
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị: Thực hiện theo khoản 5 Điều 19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT
ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực
hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2023, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025 (được sửa đổi bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số
02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc
sửa đổi một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2023, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025); Điều 11 Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn
ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn
2021-2025.
b) Dự án đầu tư, hỗ trợ phát
triển vùng trồng dược liệu quý: Thực hiện theo khoản 3 Điều 12 Thông tư số
10/2022/TT-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển
khai nội dung Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; điểm
a khoản 5 Điều 1 Thông tư số 12/2023/TT-BYT ngày 06 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2022/TT-BYT ngày 22
tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn triển khai nội dung Đầu tư, hỗ
trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Điều 11 Thông tư số
55/2023/TT-BTC.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo khoản 3 Điều 6
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội về hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025; Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện
hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo khoản 1 Điều
10 Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
Điều 4. Hồ
sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp
1. Thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định 38/2023/NĐ-CP) và khoản 1 Điều 12 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP.
2. Riêng Dự án đầu tư, hỗ trợ
phát triển vùng trồng dược liệu quý thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện theo Điều 10 Thông
tư số 10/2022/TT-BYT.
Điều 5. Hồ
sơ, mẫu hồ sơ, điều kiện và yêu cầu trong lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết;
trình tự, thủ tục, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành,
nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
1. Hồ sơ, mẫu hồ sơ, điều kiện
và yêu cầu trong lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết: Thực hiện theo khoản 1, điểm
b khoản 2 Điều 21 Nghị định 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12
Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 kèm theo
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP.
2. Trình tự thủ tục, tiêu chí lựa
chọn dự án, kế hoạch liên kết
a) Tiêu chí lựa chọn dự án, kế
hoạch liên kết: Đáp ứng nguyên tắc hỗ trợ tại Điều 20 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
38/2023/NĐ-CP) và điều kiện hỗ trợ tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP).
b) Trình tự thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch liên kết: Thực hiện theo khoản 3 Điều 21 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
Điều 6. Nội
dung hỗ trợ, trình tự thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản
xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ dự án,
phương án sản xuất cộng đồng: Thực hiện theo khoản 4 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định
38/2023/NĐ-CP) và hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương, cụ thể:
a) Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo khoản 3 Điều 7
Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH; Điều 5 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT.
b) Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện theo khoản 5
Điều 20 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1
Thông tư số 02/2023/TT-UBDT).
2. Mẫu hồ sơ đề xuất dự án,
phương án sản xuất cộng đồng: Thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều 7 Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH.
3. Trình tự thủ tục, tiêu chí lựa
chọn dự án, phương án sản xuất cộng đồng
a) Trình tự, thủ tục dự án,
phương án sản xuất cộng đồng: Thực hiện theo khoản 3 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP).
b) Tiêu chí lựa chọn dự án,
phương án sản xuất cộng đồng: Đáp ứng nguyên tắc hỗ trợ tại Điều 20 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP) và điều kiện hỗ trợ tại khoản 1 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP)./.