Nghị quyết 72/2019/NQ-HĐND quy định về tỷ lệ phân bổ, nội dung và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 72/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/07/2019
Ngày có hiệu lực 06/08/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 72/2019/NQ-HĐND

Bình Thuận, ngày 25 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHÂN BỔ, NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn c Thông tư s 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;

t Tờ trình số 1837/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định tỷ lệ phân bổ, nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019 - 2020; nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Ban An toàn giao thông tỉnh; Ban An toàn giao thông huyện, thị xã, thành phố;

b) Các lực lượng trực tiếp tham gia bảo đảm trật tự an toàn giao thông trực thuộc tỉnh;

c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông

1. Ngân sách nhà nước bố trí theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành, trong dự toán chi thường xuyên của các đơn vị do Hội đồng nhân dân các cấp quyết định.

2. Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh 70% số thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông phần ngân sách Trung ương được hưởng phát sinh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019 - 2020.

3. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

4. Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quy định tỷ lệ phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông giai đoạn 2019 - 2020, cụ thể:

a) 70% cho lực lượng Công an (trừ lực lượng Công an xã) ;

b) 30% cho các lực lượng khác của tỉnh tham gia công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông.

Điều 4. Nội dung chi và mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông

1. Nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của huyện, thị xã, thành phố:

Thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính và các nội dung quy định tại Nghị quyết này.

2. Chi thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông:

[...]