Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành

Số hiệu 71/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/04/2018
Ngày có hiệu lực 14/04/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Hoàng Văn Chất
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 71/2018/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 04 tháng 4 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2017-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật Ngân sách nhà nước năm 2015; Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bsung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại T trình s 122/TTr-UBND ngày 21/3/2018; Báo cáo thẩm tra số 483/BC-KTNS ngày 03/4/2018 của Ban Kinh tế Ngân sách - HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp;

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020, như sau:

1. Nội dung sửa đổi:

1.1. Mục I, phần A, điều 1, sửa đổi như sau:

“I. Nguồn thu của ngân sách cấp tỉnh (bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật quản lý thuế)”.

1.2. Khoản 3, Mục I, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

“3. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu) của các doanh nghiệp do Cục thuế trực tiếp quản lý thu”.

1.3. Khoản 27, Mục I, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

“27. Thu tiền sử dụng đất; thu tiền từ bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ do các doanh nghiệp, tchức trực tiếp nộp ngân sách và thuộc thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cấp tỉnh; các khoản thu tiền sử dụng đất do Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh, Ban Quản lý dự án cấp tỉnh thực hiện (không phân biệt tổ chức hay cá nhân nộp); thu điều tiết từ nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách các huyện, thành phố.

1.4. Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

“II. Nguồn thu của ngân sách cấp huyện (bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sắc thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế)”.

1.5. Khoản 1, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

1. Thuế giá trị gia tăng (bao gồm cả thuế GTGT được khấu trừ tại Kho bạc nhà nước huyện, thành phố đối với các khoản thanh toán khối lượng các công trình, hạng mục công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, các dự án ODA thuộc diện chịu thuế GTGT; thuế giá trị gia tăng các nhà máy thủy điện có công suất dưới 100 MW); thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp, hợp tác xã do Chi cục thuế quản lý thu”.

1.6. Khoản 2, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

“2. Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ dịch vụ, hàng hóa sản xuất trong nước (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu) của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân do Chi cục thuế quản lý thu”.

1.7. Khoản 4, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

“4. Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của người lao động tại các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; cán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị cấp huyện; thuế thu nhập cá nhân do các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế do Chi cục thuế huyện, thành phố quản lý thu thuế và các cơ quan, đơn vị cấp huyện thực hiện khấu trừ của người nộp thuế để nộp ngân sách nhà nước; thuế thu nhập cá nhân từ chuyn nhượng bất động sản; thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh của cá nhân và hộ kinh doanh; các khoản thu nhập cá nhân khác do Chi cục thuế quản lý thu thuế”.

1.8. Khoản 7, Mục II, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

"7. Thu tiền sử dụng đất do nhà đầu tư nộp từ thực hiện các dự án thu hút đầu tư xây dựng khu ở trên địa bàn huyện, thành phố (do huyện, thành phố thực hiện) và hộ gia đình, cá nhân nộp, thuộc thẩm quyền giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (gồm cthu từ đất có nguồn gốc từ các tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp và các tổ chức khác)”.

1.9. Mục III, Phần A, Điều 1, sửa đổi như sau:

“III. Nguồn thu của ngân sách cấp xã (bao gồm các khoản tiền chậm nộp của từng sc thuế theo quy định của Luật quản lý thuế)”

1.10. Điểm 1.3, Khoản 1, Mục I, Phần B, Điều 1, sửa đổi như sau:

“Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết 100% ngân sách tỉnh và 15% điều tiết từ nguồn thu tiền sử dụng đất các huyện, thành phố, gồm: (10%) chi khắc phục thiên tai; (5%) chi đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội và hoàn trả kinh phí ứng Quỹ phát triển đất để chi giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án Nhà nước thu hồi đất”.

[...]