Nghị quyết 70/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách trong công tác bảo vệ chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; phúng viếng trong lễ tang; thăm hỏi, tặng quà nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ, Tết Nguyên đán của tỉnh Lai Châu

Số hiệu 70/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày có hiệu lực 01/01/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lai Châu
Người ký Giàng Páo Mỷ
Lĩnh vực Thể thao - Y tế,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 70/2023/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ ĐIỀU DƯỠNG; THĂM HỎI KHI ỐM ĐAU; PHÚNG VIẾNG TRONG LỄ TANG; THĂM HỎI, TẶNG QUÀ NHÂN NGÀY THƯƠNG BINH - LIỆT SĨ, TẾT NGUYÊN ĐÁN CỦA TỈNH LAI CHÂU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế; số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2021 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Xét Tờ trình số 4432/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số chính sách đặc thù trong công tác bảo vệ chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; phúng viếng trong lễ tang; thăm hỏi, tặng quà nhân dịp tết nguyên đán, ngày thương binh liệt sĩ của tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 595/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về một số chính sách trong công tác bảo vệ chăm sóc sức khỏe và điều dưỡng; thăm hỏi khi ốm đau; phúng viếng trong lễ tang; thăm hỏi, tặng quà nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ, Tết Nguyên đán của tỉnh Lai Châu.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhóm A: Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý (cả đương chức và nghỉ hưu); đại biểu Quốc hội đương nhiệm ở tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đương nhiệm

a) Đối tượng A1: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy.

b) Đối tượng A2: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.

c) Đối tượng A3: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh.

d) Đối tượng A4: Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; cấp trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương.

đ) Đối tượng A5: Phó Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; cấp phó các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và tương đương (trừ các chức danh Chủ tịch và Giám đốc các Công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh).

e) Đối tượng A6: Ủy viên Ban Thường vụ huyện ủy, thành ủy, đảng ủy khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.

g) Đối tượng A7: Đại biểu Quốc hội đương nhiệm ở tỉnh; đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đương nhiệm.

2. Nhóm B: Người có công, thân nhân người có công với cách mạng

a) Đối tượng B1: Người hoạt động cách mạng trước ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.

b) Đối tượng B2: Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

c) Đối tượng B3: Thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên.

d) Đối tượng B4: Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; đại diện thân nhân liệt sĩ: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, người có công nuôi liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng, con đẻ, con nuôi thờ cúng liệt sĩ.

đ) Đối tượng B5: Thương binh, thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh (có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 21% đến 60%); bệnh binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học mất sức lao động từ 61% trở lên.

[...]