Nghị quyết 245/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với đối tượng người có công với cách mạng và chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không còn sức lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Số hiệu | 245/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/08/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký | Nguyễn Nho Trung |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 245/2019/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHĂM SÓC SỨC KHỎE ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, THÂN NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THUỘC HỘ NGHÈO KHÔNG CÒN SỨC LAO ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
Xét Tờ trình số 4329/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với một số đối tượng người có công với cách mạng và chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng thuộc hộ nghèo không còn sức lao động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe đối với một số đối tượng người có công với cách mạng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
1. Đối tượng áp dụng
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
c) Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
d) Thương binh, bệnh binh có tỷ lệ thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên.
đ) Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
2. Mức hỗ trợ
a) Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, Bà mẹ Việt Nam anh hùng: 1.500.000 đồng/người/tháng.
b) Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ thương tật, bệnh tật, suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên: 1.000.000 đồng/người/tháng.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ chăm sóc sức khỏe theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì không được hưởng trợ cấp khó khăn đột xuất theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc quyết định chính sách trợ cấp thường xuyên, đột xuất đối với người có công với cách mạng mắc bệnh hiểm nghèo có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
b) Người có công với cách mạng đang được phụng dưỡng tại Trung tâm Phụng dưỡng người có công cách mạng thành phố Đà Nẵng thì không được hỗ trợ chăm sóc sức khỏe theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này.
4. Hồ sơ thủ tục, quy trình, thời gian và thẩm quyền xét duyệt
a) Hồ sơ, quy trình và thẩm quyền xét duyệt
- Ủy ban nhân dân xã, phường căn cứ vào danh sách chi trả trợ cấp hàng tháng của đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều này kiểm tra, lập danh sách và có văn bản đề nghị hỗ trợ gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận, huyện;