Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên năm 2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 69/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/12/2021
Ngày có hiệu lực 01/01/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Hoàng Thị Thúy Lan
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/NQ-HĐND

Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN; PHÊ DUYỆT TỔNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC HƯỞNG LƯƠNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2022 THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;

Căn cứ Quyết định số 1018/QĐ-BNV ngày 30 tháng 09 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022;

Căn cứ Công văn số 5921/BNV-TCBC ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số: 352/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2022; Báo cáo số 318/BC-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh giải trình một số nội dung về tình hình quản lý sử dụng biên chế công chức, viên chức năm 2021 và kế hoạch giao biên chế công chức; số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, các huyện, thành phố năm 2022 là 1.588 biên chế (Chi tiết có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Phê duyệt tổng số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên năm 2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh là 22.745 người.

Đối với 108 người làm việc trong các hội cấp tỉnh, cấp huyện giao Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Nội vụ.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nh
ân dân, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biu Quốc hội tnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn th
cấp tỉnh;
- Đ
ng ủy Khi các cơ quan, Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tnh;
- V
ăn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tnh;
- Thường trực các huyện, thành
y; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban mặt trận tquốc Việt Nam các huyện, thành phố;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình t
nh, Cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, Chuyên viên Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội
đồng nhân dân tnh;
- Lưu: VT.CTHĐND(0
1).Q(50).

CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Thúy Lan

 

BIÊN CHẾ

CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 69/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Số TT

Tên cơ quan, đơn vị

Biên chế công chức năm 2022

*

Tổng cộng:

1588

1

Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

29

2

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

48

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

42

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

42

5

Sở Tài chính

45

6

Sở Xây dựng

42

7

Sở Công Thương

37

8

Sở Giao thông vận tải

57

9

Sở Thông tin và Truyền thông

25

10

Sở Khoa học và Công nghệ

33

11

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn

173

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

54

13

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

48

14

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

45

15

Sở Tư pháp

32

16

Sở Y tế

49

17

Sở Nội vụ

63

18

Sở Ngoại vụ

15

19

Thanh Tra tỉnh

37

20

Ban Quản lý các khu công nghiệp

29

21

Ban Dân tộc

14

22

Thành phố Vĩnh Yên

77

23

Huyện Vĩnh Tường

73

24

Huyện Yên Lạc

66

25

Huyện Bình Xuyên

73

26

Huyện Tam Dương

66

27

Huyện Lập Thạch

66

28

Huyện Sông Lô

66

29

Huyện Tam Đảo

68

30

Thành phố Phúc Yên

74

 

[...]