HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2017/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 07 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định
01/2017/NĐ-CP ngày 06 thánh 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 5598/TTr-UBND
ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ
phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với
đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định về
lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với một số nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất bao gồm: Cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ
sơ địa chính khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có nhu cầu và được cơ quan có thẩm quyền cung cấp dịch
vụ.
b) Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân có đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Đối tượng miễn nộp
lệ phí
- Người có
công với cách mạng.
- Hộ gia đình, cá nhân
ở nông thôn có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh.
- Các hộ nghèo và cận nghèo
theo chuẩn nghèo của tỉnh.
- Người cao tuổi, người
khuyết tật, hộ có người khuyết tật nặng trên địa bàn tỉnh.
3. Tổ chức thu
lệ phí
Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh và 11 Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thị xã Long Khánh
và thành phố Biên Hòa.
Trường hợp Giấy chứng
nhận được chuyển để UBND cấp xã trao cho người sử dụng đất thì Văn phòng Đăng
ký đất đai chuyển biên lai thu lệ phí và ủy quyền UBND cấp xã thu hộ sau đó
UBND cấp xã chuyển toàn bộ số tiền lệ phí và chứng từ đã thu về cho Văn phòng
Đăng ký đất đai nộp, quản lý và quyết toán lệ phí theo quy định.
4. Mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí theo mức
thu tại Bảng phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Quản lý nguồn
thu lệ phí
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% số tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. UBND tỉnh có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này.
2. Thường trực HĐND tỉnh,
các Ban HĐND tỉnh, các Tổ đại biểu HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên vận động tổ chức
và nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp
thời tâm tư, nguyện vọng của nhân dân kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định pháp luật.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2017.
2. Nghị quyết này thay
thế Nghị quyết số 163/2015/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Đồng
Nai quy định về mức thu lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này được
HĐND tỉnh Đồng Nai Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành của tỉnh;
- TT.HĐND, UBND cấp huyện;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|
PHỤ LỤC
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
NAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Số TT
|
Nội dung thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
Cấp Giấy chứng nhận (CN)
|
Công việc địa chính khác
|
Giấy CN chỉ có QSDĐ
|
Giấy CN QSDĐ, QSHN, tài sản gắn liền với đất
|
I
|
Cấp mới Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
1
|
Tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
Đồng/Giấy
|
100.000
|
500.000
|
|
2
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa.
|
Đồng/Giấy
|
25.000
|
100.000
|
|
3
|
Cộng đồng
dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện,
các xã thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
|
Đồng/Giấy
|
12.500
|
50.000
|
|
II
|
Cấp đổi, cấp lại, chỉnh lý trên Giấy chứng nhận về quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
1
|
Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
|
Đồng/Giấy
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Cộng đồng
dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh
và thành phố Biên Hòa.
|
Đồng/Giấy
|
20.000
|
50.000
|
|
3
|
Cộng đồng
dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện,
các xã thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
|
Đồng/Giấy
|
10.000
|
25.000
|
|
III
|
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai
|
1
|
Tổ chức, cơ
sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Cộng đồng dân
cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các phường thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa.
|
Đồng/lần
|
|
|
28.000
|
3
|
Cộng đồng
dân cư; người Việt Nam định cư nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân có đất thuộc các xã, thị trấn các huyện,
các xã thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa.
|
Đồng/lần
|
|
|
14.000
|
IV
|
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa
chính
|
1
|
Tổ chức
|
Đồng/lần
|
|
|
30.000
|
2
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Đồng/lần
|
|
|
15.000
|