ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC
PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
( Ban hành kèm theo Nghị quyết số:66/2011/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7
năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nội dung chi, mức chi bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí hoạt động của Hội đồng
phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
b)
Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có sử dụng ngân sách Nhà nước
khi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Nguồn kinh phí, lập dự
toán
a) Nguồn kinh phí
Ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí
trong dự toán kinh phí của các cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
b) Lập dự toán
Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch thực
hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, kế hoạch hoạt động của Hội đồng
phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cơ quan, đơn vị
(gọi tắt là đơn vị) được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và Hội
đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp lập dự
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tổng hợp
chung vào dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên của đơn vị trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Trường hợp phát sinh ngoài dự toán ngân sách đã được giao từ đầu
năm thì đơn vị xin cấp bổ sung.
3. Quản lý và sử dụng
Việc quản lý, chi tiêu,
thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của
Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế
độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nội
dung chi
1. Chi hoạt
động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến giáo dục pháp luật các cấp, bao gồm:
- Chi tổ chức các cuộc
hội thảo nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng;
- Chi văn phòng phẩm và
biên soạn tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng;
- Chi các hoạt động
chỉ đạo, kiểm tra;
- Chi sơ kết, tổng kết,
khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông tin, truyền
thông phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng,
bao gồm:
Các báo, tạp chí, đài truyền thanh, truyền hình,
tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên đề, làm bảng thông tin
và hộp tin, trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử; phổ biến, giáo dục
pháp luật thông qua băng rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích và các hình thức phổ biến,
giáo dục pháp luật khác.
3. Chi biên soạn, biên dịch tài liệu phục vụ
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
- Biên soạn đề cương giới thiệu Luật, Pháp lệnh;
- Biên soạn, in, phát hành các tài liệu, ấn phẩm
phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp từng đối tượng (tờ gấp, sách pháp luật phổ
thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật khác);
- Biên dịch, in và phát hành tài liệu pháp luật
bằng tiếng dân tộc thiểu số;
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo và hướng dẫn
phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập nhật chương
trình bài giảng cho giáo viên và người học.
4. Chi thực hiện việc phổ biến, giáo dục pháp luật
lưu động, giải đáp pháp luật trực tiếp cho nhân dân, sinh hoạt chuyên đề, duy
trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ pháp luật, bao gồm:
- Chi mua, sao chụp tài liệu liên quan đến nội
dung phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Cung cấp thông tin pháp luật thông qua các tờ
gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu pháp luật khác;
- Chi công tác phí cho các cán bộ tham gia phổ
biến, giáo dục pháp luật lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với Câu lạc bộ
pháp luật;
- Chi mua hoặc thuê trang thiết bị phục vụ hoạt
động phổ biến, giáo dục pháp luật và sinh hoạt của Câu lạc bộ pháp luật;
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội
nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật;
- Chi sơ kết, tổng kết hoạt động của Câu lạc bộ
pháp luật;
- Chi phiên dịch tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
thiểu số;
5. Chi xây dựng,
quản lý tủ sách pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã,
phường, thị trấn, khu dân cư, bao gồm: Mua tài liệu, sách pháp luật cho tủ sách
mới xây dựng; cập nhật, bổ sung sách, tài liệu pháp luật mới cho tủ sách phù hợp
với yêu cầu sử dụng của cán bộ và nhân dân và một số
khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ
sách pháp luật.
6. Chi tổ chức thu thập thông tin, tư liệu, lập
hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá phục vụ cho công tác giải đáp, phổ biến, giáo dục
pháp luật.
7. Chi tổ chức các cuộc thi tìm hiểu pháp luật;
thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức các hoạt động hỗ trợ tìm hiểu
pháp luật trong nhà trường.
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, hòa giải
viên, nhà giáo và người học. Đối với các khoá tập huấn, bồi dưỡng có cấp chứng
chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án và chấm thi.
9. Chi tổ chức các hội nghị cộng tác viên, hoà
giải viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; triển khai kế
hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện Chương trình, Đề án; các cuộc hội
thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
10. Chi thù lao cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp
luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật và tổ hoà giải cơ sở.
11. Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở, bao gồm:
- Chi thù lao cho hòa giải viên;
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt động hòa giải;
- Chi thi đua, khen thưởng;
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm phục vụ cho
hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
12. Chi thực hiện các cuộc điều tra, khảo sát
trong tỉnh về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng lớp nhân dân;
nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện chương
trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo sát để
thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện các Đề
án đã được phê duyệt.
13. Chi thực hiện chế độ báo cáo, thống kê; sơ kết,
tổng kết; chi khen thưởng cho tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
14. Chi mua
trang thiết bị, tài sản phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
15. Chi quản lý, điều hành đề án, chương trình,
kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp, bao gồm:
- Chi xây dựng, xét duyệt đề cương chi tiết, tổng
hợp hoàn chỉnh đề cương, lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch;
- Chi công tác phí đi chỉ đạo, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện; chi viết báo cáo tổng kết đánh giá tình hình thực hiện; chi
thanh toán tiền làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm, vật tư, trang thiết bị và các
chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc đề án, chương
trình, kế hoạch.
2. Mức chi
Các mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện
hành.
3. Một số khoản chi có tính chất đặc thù
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ghi chú
|
I
|
XÂY DỰNG VÀ XÉT DUYỆT ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH,
KẾ HOẠCH
|
|
Tỉnh
|
Huyện
|
Xã
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
đề cương
|
900.000
|
800.000
|
600.000
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
chương trình, đề
án
|
750.000
|
600.000
|
450.000
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
200.000
|
|
|
|
b
|
Thành viên Hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150.000
|
|
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70.000
|
|
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện
|
Bài viết
|
200.000
|
|
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế
hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài viết
|
300.000
|
|
|
Trường hợp không thành lập
Hội đồng
|
II
|
CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng
tác viên, hòa giải viên.
|
|
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng
tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật.
|
Người/buổi
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
|
b
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách…phục vụ công
tác hòa giải
|
Tổ/tháng
|
|
|
80.000
|
|
c
|
Thù lao hòa giải viên
|
Vụ việc/tổ
|
|
|
120.000
|
Căn cứ vào xác nhận của UBND xã về số vụ việc
nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở
|
2
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật
sang tiếng dân tộc
|
Trang
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ của văn bản
gốc
|
3
|
Duy trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ
pháp luật.
|
|
|
|
|
|
a
|
Chi ra mắt và duy trì, sinh hoạt Câu lạc bộ
pháp luật.
|
Người/ngày
|
|
|
20.000
|
Không quá 1 ngày
|
b
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu
lạc bộ pháp luật.
|
Người/buổi
|
|
|
5.000
|
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
thiểu số.
|
Ngày
|
15% mức lương tối
thiểu
|
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và
biểu điểm
|
Đề thi
|
Thực hiện theo quy
định của liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây
dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp
quốc gia
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban giám khảo), xét công
bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
|
Người/ngày
|
150.000
|
100.000
|
100.000
|
Không quá 5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc
thi (Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thư ký thành viên Hội đồng thi)
|
Người/ngày
|
150.000
|
100.000
|
100.000
|
Không quá 3 ngày
|
d
|
Chi giải thưởng
|
Giải thưởng
|
|
|
|
|
Giải nhất tập thể
|
|
1.500.000
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Giải nhì tập thể
|
|
1.000.000
|
800.000
|
600.000
|
|
Giải ba tập thể
|
|
800.000
|
600.000
|
400.000
|
|
Giải khuyến khích tập thể
|
|
500.000
|
400.000
|
300.000
|
|
Giải nhất cá nhân
|
|
750.000
|
600.000
|
500.000
|
|
Giải nhì cá nhân
|
|
500.000
|
500.000
|
400.000
|
|
Giải ba cá nhân
|
|
400.000
|
400.000
|
250.000
|
|
Giải khuyến khích cá nhân
|
|
250.000
|
200.000
|
150.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|