HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2011/NQ-HĐND
|
Tuyên Quang, ngày 31 tháng 8 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2007/NQ-CP ngày 07
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW
ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX) về tăng cường
sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân;
Căn cứ Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày 12
tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phổ biến, giáo
dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác
Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 16 tháng 8
năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về nội dung chi và
mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-KTNS17 ngày 26 tháng 8 năm 2011 của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Quy định
nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (có Quy định kèm theo).
Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ
2 thông qua ngày 31 tháng 8 năm 2011.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Công báo Tuyên Quang;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sáng Vang
|
QUY ĐỊNH
VỀ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 26/2011/NQ-HĐND ngày 31 tháng 8 năm 2011 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội dung chi và mức chi
bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; việc lập, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân được giao lập, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí bảo
đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của Chương trình phổ
biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 theo Quyết định số
37/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, kinh phí hoạt
động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Việc lập, quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các nhiệm
vụ phổ biến, giáo dục pháp luật mang tính thường xuyên không thuộc khoản 1 Điều
này thực hiện theo Quy định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Kinh phí bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo
phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán của các sở, ban,
ngành, Uỷ ban nhân dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật phải được quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế
độ theo quy định của pháp luật hiện hành và Quy định này.
3. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật do ngân sách nhà nước bảo đảm và các nguồn huy
động hợp pháp khác.
4. Nguồn kinh phí xây dựng, quản
lý tủ sách pháp luật thực hiện theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng
01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ
sách pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CHI, MỨC
CHI, VIỆC LẬP, CHẤP HÀNH, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN,
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
Điều 4. Nội
dung chi
Nội dung chi hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông
tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính
- Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm
cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
Điều 5. Mức
chi
1. Mức chi cho công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật.
2. Mức chi một số khoản chi có
tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh
(theo Phụ lục đính kèm).
Điều 6. Lập,
chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật
Việc lập, chấp hành và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật được thực hiện theo
quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi
hành các Luật này và theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng
dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ
biến, giáo dục pháp luật. Quy định này quy định một số điểm đặc thù như sau:
1. Lập dự toán ngân sách:
a) Hàng năm, các sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện
Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Đề án thuộc Chương trình phổ biến,
giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 theo Quyết định số 37/2008/QĐ-TTg ngày
12 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, căn cứ vào tiến độ và nội dung kế
hoạch của UBND tỉnh để làm căn cứ lập dự toán ngân sách, gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện. Việc lập dự toán, quản
lý, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
b) Căn cứ Kế hoạch của UBND tỉnh và yêu cầu công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật; căn cứ nội dung, kế hoạch hoạt động của Hội đồng phối hợp
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp; các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và các cơ quan, đơn vị có thành lập Hội đồng
phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật lập dự toán kinh phí bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Hội
đồng cùng với dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị gửi Sở Tài chính (đối
với Sở, ban, ngành cấp tỉnh), Phòng Tài chính Kế hoạch (đối với các phòng, ban
cấp huyện) để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt giao dự toán ngân sách
hàng năm cho đơn vị. Việc lập dự toán, quản lý, cấp phát, thanh toán và quyết
toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản
hướng dẫn thi hành.
c) Đối với kinh phí xây dựng, quản lý Tủ sách pháp luật:
- Kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật của các sở, ban, ngành,
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh được dự toán trong ngân sách hàng năm của cơ quan,
đơn vị quản lý tủ sách pháp luật theo quy định của pháp luật về tài chính.
- Kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn:
Trên cơ sở ngân sách Trung ương cấp kinh phí xây dựng Tủ sách pháp luật xã, phường,
thị trấn cho địa phương chưa tự cân đối được ngân sách, Sở Tư pháp dự toán kinh
phí gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định để thực hiện.
Hàng năm, Sở Tư pháp dự toán kinh phí từ ngân sách địa phương
để hỗ trợ xây dựng, bổ sung sách, báo, tài liệu cho Tủ sách pháp luật xã thuộc
địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
d) Đối với kinh phí chi thù lao hòa giải ở cơ sở:
- Trên cơ sở mức chi tại Quy định này và kết quả công tác hòa
giải của năm trước liền kề, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố dự toán kinh phí
chi thù lao hòa giải cho từng xã, phường, thị trấn trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn.
- Kinh phí chi thù lao hòa giải ở cơ sở được cân đối trong dự
toán chi ngân sách của các xã, phường, thị trấn để quản lý, sử dụng, thanh
toán, quyết toán cho các tổ hòa giải theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hàng năm, Sở Tư pháp dự toán kinh phí mua tài liệu, văn
phòng phẩm, sách pháp luật, biểu mẫu phục vụ công tác hòa giải cho các Tổ hòa
giải trên địa bàn tỉnh gửi Sở Tài chính tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn để thực hiện.
2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến,
giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện
hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
Các nội dung chi và mức chi cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Quy định này được áp dụng thống nhất
trên địa bàn tỉnh.
Ủy ban nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức rà soát các văn bản quy định
về nội dung, mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, công tác hòa giải
ở cơ sở và xây dựng tủ sách pháp luật xã, phường, thị trấn để sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trình Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày
31/8/2011 của HĐND tỉnh)
Số TT
|
Nội dung
chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Xây dựng
đề cương
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất
và nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết:
|
Đề cương
|
500.000
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề
cương tổng quát:
|
Chương trình, đề
án
|
800.000
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương
trình, kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng:
|
Người/buổi
|
150.000
|
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư
ký:
|
Người/buổi
|
100.000
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự:
|
Người/buổi
|
50.000
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội
đồng:
|
Bài viết
|
150.000
|
|
e
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội
đồng:
|
Bài viết
|
100.000
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án,
chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý:
|
Bài viết
|
150.000
|
Trường hợp không thành lập
Hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện đề án,
Chương trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, cộng tác
viên, hoà giải viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên
truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục
pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
và tổ hoà giải cơ sở, cụ thể:
|
Người/buổi
|
|
Tuỳ theo trình độ của báo
cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng
đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn
|
- Báo cáo viên cấp tỉnh:
|
200.000
|
- Báo cáo viên cấp huyện:
|
150.000
|
- Tuyên truyền viên, cộng
tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt
chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở.
|
100.000
|
b
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ
sách… phục vụ công tác hoà giải
|
Tổ/tháng
|
50.000
|
|
c
|
Thù lao hòa giải
|
Vụ việc/tổ
|
150.000
|
Căn cứ vào xác nhận của
UBND xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở
|
2
|
Biên dịch
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
Biên dịch tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60.000
|
Tối thiếu mỗi trang phải đạt
300 từ của văn bản gốc
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20.000
|
Không quá 1 ngày
|
|
Chi tiền nước uống cho người
dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5.000
|
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc
thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):
|
Ngày
|
200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định
cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động
phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại các xã vùng cao, vùng sâu, vùng
xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối đa 130% mức lương tối
thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
5
|
Chi
tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm
cả hướng dẫn và biểu điểm)
|
Đề thi
|
Thực hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào
tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ
thi cấp địa phương và cấp quốc gia
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban
giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
|
Người/ngày
|
150.000
|
Tối đa không quá 5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành
viên ban tổ chức cuộc thi
|
|
|
|
|
Chủ tịch, phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
150.000
|
|
|
Thư ký, thành viên hội đồng
thi
|
Người/ngày
|
100.000
|
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp Tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500.000
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
500.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250.000
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức
quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500.000
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200.000
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500.000
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400.000
|
|
|
- Giải ba
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250.000
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
300.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
150.000
|
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA
XVII, KỲ HỌP THỨ 2